« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Word


Tóm tắt Xem thử

- Khi soạn thảo văn bản không nên vừa đánh máy vừa trang trí văn bản..
- 2- Trong cửa sổ màn hình soạn thảo văn bản Word chọn phông chữ Unicode.
- Thanh Formatting: Chứa các công cụ định dạng văn bản (phông chữ, in đậm, nghiêng.
- Thanh Drawing: Chứa các công cụ vẽ (vẽ đoạn thẳng (line), mũi tên (Arrow), vẽ hình oval, các văn bản nghệ thuật WordArt.
- Thanh trạng thái: Hiển thị trạng thái đang làm việc của văn bản.
- Hình 2: Màn hình chính của chương trình soạn thảo văn bản Word.
- Có thể bấm giữ vào thanh cuốn ngang kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều ngang..
- Có thể bấm giữ vào thanh cuốn dọc kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều dọc..
- Thanh thước ngang: Hiển thị thước đo ngang văn bản.
- Thanh thước dọc: Hiển thị thước đo dọc văn bản.
- Thay đổi chế độ nhìn để xem bố cục hoặc chi tiết văn bản.
- Ở chế độ phóng to hay thu nhỏ không ảnh hưởng tới văn bản khi in ra..
- Để thay đổi chế độ nhìn phóng to, thu nhỏ văn bản ta nhấn mũi tên xổ xuống, chọn phần trăm thích hợp (hoặc gõ số phần trăm và nhấn Enter) trong hộp Zoom trên thanh công cụ..
- Ngoài ra còn có chế độ nhìn xem trước trang in (Print Preview) nhấn biểu tượng kính lúp trên thanh công cụ, chế độ này nhìn tổng thể trang văn bản trước khi in..
- Để đẩy các ký tự hoặc dòng văn bản sang bên phải ta đặt dấu chèn vào trước ký tự.
- Nên lấy trích yếu nội dung của văn bản để đặt tên cho tập tin..
- Ghi văn bản mới chưa có tên:.
- Khi đang soạn thảo một văn bản, muốn soạn thảo một văn bản khác ta có thể tạo một tập tin mới..
- Chọn văn bản..
- Có thể dùng chuột hoặc bàn phím để chọn, văn bản được chọn sẽ ngời sáng.
- Chọn văn bản bằng chuột:.
- Chọn cả văn bản: Nhấn Edit trên thanh công cụ, chọn Select All.
- Chọn văn bản bằng bàn phím:.
- Chọn cả văn bản nhấn Ctrl + A..
- Thay thế một vùng được chọn bằng văn bản mới.
- Chọn vùng văn bản mà ta muốn thay thế.
- Sao chép văn bản (Copy)..
- Sao chép văn bản bằng cách kéo - thả:.
- Chọn văn bản mà ta muốn sao chép..
- Sao chép văn bản bằng thanh công cụ hoặc bàn phím:.
- Di chuyển văn bản (Move)..
- Di chuyển vị trí của văn bản..
- Di chuyển văn bản bằng cách kéo - thả:.
- Chọn văn bản mà ta muốn di chuyển..
- Di chuyển văn bản bằng thanh công cụ hoặc bàn phím:.
- Lưu ý: Thao tác Copy và Cut văn bản bằng thanh công cụ hoặc bàn phím ta có thể dùng Paste (dán) được nhiều lần cùng nội dung nguồn..
- Phục hồi các thao tác trong soạn thảo văn bản:.
- Trong soạn thảo văn bản muốn quay lại các thao tác trước đó ta nhấn vào nút Undo trên thanh công cụ Standard (Ctrl+Z).
- In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản..
- Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng..
- Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ 2.1.
- M ột đoạn văn bản được nén l ại ở chế độ 0,8 pt.
- Căn chỉnh dòng cho văn bản..
- Giảm và tăng lề cho đoạn văn bản..
- Giúp cho quá trình soạn thảo văn bản nhanh đẹp hơn..
- Chọn đoạn văn bản cần tạo thụt đầu dòng và cách dòng tự động (Với văn bản mới thì bỏ qua bước này)..
- Chọn đoạn văn bản muốn đánh số thứ tự tự động..
- Bottom of Page (Footer): Dưới chân trang văn bản..
- Top of Page (Header): Trên đầu trang văn bản..
- Left: Góc trái của văn bản - Center: Ở giữa.
- Right: Góc phải của văn bản..
- Hình 16: Đánh số trang cho văn bản.
- Đánh số trang tiếp theo cho văn bản:.
- Khi cần đánh số trang tiếp theo cho các văn bản..
- Ví dụ: Đánh số trang 16 ở trang đầu tiên của văn bản 2.1.
- Hình 17: Đánh số trang tiếp theo cho văn bản.
- Hình 18: Tìm kiếm và thay thế văn bản.
- Có thể chèn nhanh một bảng vào văn bản bằng cách:.
- Các công cụ tạo văn bản nghệ thuật..
- Khởi động các công cụ tạo văn bản nghệ thuật.
- Hình 24: Các công cụ tạo văn bản nghệ thuật.
- Để hiển thị văn bản trong hộp:.
- Hình 25: Chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản.
- Chèn các ảnh có sẵn vào để trang trí văn bản..
- Hình 26: Chèn ảnh vào trong văn bản.
- Chèn ảnh vào văn bản..
- Nhấn Text Wrapping Chọn Behind Text để đặt chế độ ảnh làm nền cho văn bản..
- Chọn văn bản muốn tạo bóng nền..
- Lưu ý: Nếu muốn bỏ bóng nền cho văn bản ta chọn No Fill trong hộp chọn mầu..
- Hình 30: Tạo bóng nền cho văn bản.
- chọn lề cho văn bản:.
- Top: lề trên của trang văn bản.
- Bottom: lề dưới của văn bản.
- Left: Lề trái của văn bản..
- Right: Lề phải của văn bản.
- Chọn hướng trang văn bản trong hộp Orientation:.
- Hình 31: Căn chỉnh lền cho văn bản.
- Con trỏ chuột có hình kính lúp để phóng to, thu nhỏ vị trí văn bản cần xem.
- Nhấn vào biểu tượng View Ruler để bật hoặc tắt thanh thước đo ngang, dọc chỉnh lề cho văn bản..
- In văn bản..
- Nếu in toàn bộ văn bản ta nhấn vào biểu tượng Print trên thanh công cụ..
- Nếu in văn bản với các lựa chọn khác:.
- All: in toàn bộ văn bản..
- Ví dụ văn bản của ta muốn in ra làm 3 bản ta gõ 3 vào hộp thoại.
- Nhấn OK để bắt đầu in văn bản..
- Find - Tìm kiếm đoạn văn bản..
- Symbol: Chèn những ký tự lạ vào văn bản..
- Text Box - Tạo hộp văn bản..
- Paragraph - Các lệnh đối với đoạn văn bản..
- Bullet and Numbering - Đánh số thứ tự cho đoạn văn bản..
- 1- Sao chép văn bản (Copy):.
- 2- Di chuyển văn bản:.
- 1- In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản: Các biểu tượng B (Ctrl+B), I (Ctrl+I), U (Ctrl+U) trên thanh công cụ..
- 5- Sao chép định dạng: Chọn nguồn\Nhấn biểu tượng Format Painter trên thanh công cụ (Hình cái chổi)\Nhấn giữ chuột quét lên văn bản cần sao chép..
- 6- Tạo bóng nền cho đoạn văn bản: Chọn văn bản\Nhấn Menu Format\Borders And Shading\Shading..
- 6- Tạo hộp văn bản (Text Box): Nhấn Menu Insert\Text Box..
- 9- Căn giữa khoảng cách trên, dưới đối với văn bản trong ô: Chọn văn bản\Nhấn Menu Table\Draw Table\Chọn biểu tượng căn giữa Centre Vertically..
- Bỏ chọn trong hộp Show number on first page để không đánh số trang ở trang đầu tiên của văn bản..
- 6- In văn bản: Muốn in toàn bộ văn bản nhấn biểu tượng Print trên thanh công cụ (Biểu tượng máy in)..
- In văn bản với các lựa chọn khác: Nhấn Menu File\Print.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt