« Home « Kết quả tìm kiếm

Vật lý lý thuyết và Vật lý toán


Tóm tắt Xem thử

- KHUNG ch​ương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán.
- Mã số thạc sĩ: 60 44 01 Mã số tiến sĩ Ngành: Vật lý Phần I: Giới thiệu chung về ch​ương trình đào tạo.
- Tiếng Việt: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán.
- Tiếng Việt: Vật lý + Tiếng Anh: Physics.
- Bậc đào tạo: Thạc sĩ, Tiến sĩ.
- Tờn văn bằng: Thạc sĩ Vật lý Tiến sĩ Vật lý 1.6.
- Cú bằng tốt nghiệp đại học ngành đỳng hoặc phự hợp với ngành Vật lý.
- Điều kiện về thõm niờn cụng tỏc - Thớ sinh cú bằng tốt nghiệp đại học loại khỏ trở lờn, ngành tốt nghiệp đỳng hoặc phự hợp với ngành Vật lý được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học..
- Chương trỡnh đào tạo thạc sĩ: ã Mụn thi Cơ bản:.
- Giải tớch cho Vật lý ã Mụn thi Cơ sở:.
- Cơ sở Cơ học lượng tử ã Mụn Ngoại ngữ:.
- Chương trỡnh đào tạo tiến sĩ: ã Mụn thi Cơ bản: Giải tớch cho Vật lý ã Mụn thi Cơ sở: Cơ sở Cơ học lượng tử ã Mụn Ngoại ngữ:.
- Trỡnh độ C, tiếng Anh ã Mụn thi Chuyờn ngành: Vật lý Lý thuyết ã Bảo vệ đề cương nghiờn cứu PHẦN II: KHUNG CHƯƠNG TRèNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ 1.
- Mục tiờu đào tạo.
- Về kiến thức: Trang bị các kiến thức của vật lý hiện đại: Lý thuyết trường lượng tử, hạt cơ bản, lý thuyết chất rắn, bán dẫn.
- Trang bị các kiến thức về toán học cao cấp để cho các học viên có khả năng tìm hiểu và nghiên cứu vật lý.
- Về năng lực: Sau khi được đào tạo các học viên có khả năng độc lập nghiên cứu và cập nhật được những hướng nghiên cứu hiện đại trên thế giới về vật lý hiện đại.
- Về nghiên cứu: Các học viên được tham gia nghiên cứu theo một trong các hướng: Lý thuyết trường, hạt cơ bản, lý thuyết chất rắn, bán dẫn, phương pháp toán lý.
- Nội dung đào tạo 2.1.
- Khối kiến thức chung.
- Khối kiến thức cơ sở và chuyờn ngành.
- Toán cho Vật lý.
- Nhập môn lý thuyết trường lượng tử.
- Tin học cho Vật lý.
- Lý thuyết trường lượng tử I.
- Lý thuyết trường lượng tử II.
- Lý thuyết trường lượng tử cho hệ nhiều hạt I.
- Lý thuyết trường lượng tử cho hệ nhiều hạt II.
- Thống kê lượng tử I.
- Thống kê lượng tử II.
- Thống kê lượng tử III.
- Vật lý hạt cơ bản I.
- Vật lý hạt cơ bản II.
- Lý thuyết chất rắn I.
- Lý thuyết chất rắn II.
- Lý thuyết bán dẫn I.
- Lý thuyết bán dẫn II.
- Toán cho vật lý lý thuyết I.
- Toán cho vật lý lý thuyết II.
- Feshbach: Các phương pháp toán của vật lý lý thuyết.
- Nguyễn Quang Báu: Lý thuyết trường lượng tử cho các hệ nhiều hạt - NXB ĐHQG Hà nội, 2002.
- Abrikosov A.A., Gorkov L.P.,Dzyaloshinskii I.E: Phương pháp lý thuyết trường lượng tử trong vật lý thống kê.
- (Y): Nhập môn Vật lý thống kê lượng tử.
- Nguyễn Xuân Hãn: Lý thuyết trường lượng tử, ĐHQG Hà Nội, 1997 5.
- Nguyễn Quang Báu, Bùi Bằng Đoan, Nguyễn Văn Hùng: Vật lý thống kê.
- Tin học cho vật lý.
- Lý thuyết trường lượng tử I Lý thuyết trường lượng tử II.
- Lý thuyết trường lượng tử, ĐHTH, 1983, ĐHQGHN, 1998.
- Thống kê lượng tử I Thống kê lượng tử II Thống kê lượng tử III.
- 1.Nguyễn Quang Báu: Lý thuyết trường lượng tử cho các hệ nhiều hạt - NXB ĐHQG Hà nội, 2002.
- Nguyễn Quang Báu, Bùi Bằng Đoan, Nguyễn Văn Hùng “Vật lý thống kê” NXBĐHQGHN, 1998..
- Vật lý thống kê (tập I,II) Hà nội, 1973..
- Vật lý hạt cơ bản I Vật lý hạt cơ bản II.
- Lý thuyết chất rắn I Lý thuyết chất rắn II.
- Nguyễn Văn Hùng: Giáo trình Vật lý Chất rắn NXB ĐHQGHN, 2003.
- Lý thuyết bán dẫn I Lý thuyết bán dẫn II.
- Nguyễn Quang Báu (chủ biên): Lý thuyết bán dẫn, NXB ĐHQG HN, 2004..
- Toỏn cho vật lý lý thuyết I Toỏn cho vật lý lý thuyết II.
- Chuyờn ngành đào tạo.
- Toán cho vật lý.
- Vật lý lý thuyết Vật lý lý thuyết Vật lý lý thuyết.
- Khoa Vật lý Khoa Vật lý Khoa Vật lý.
- Vật lý lý thuyết.
- Khoa Vật lý.
- Nguyễn Quang Báu.
- Lý thuyết trường lượng tử cho hệ nhièu hạt I Lý thuyết trường lương tử cho hệ nhiều hạt II.
- Vật lý lý thuyết Vật lý lý thuyết.
- Khoa Vật lý Khoa Vật lý.
- Toán cho vật lý lý thuyết I Toán cho vật lý lý thuyết II.
- Phần III: Khung chương trỡnh đào tạo tiến sĩ 1.
- Về kiến thức: Trang bị những kiến thức cao, sõu về vật lý hiện đại như lý thuyết trường, hạt cơ bản, lý thuyết chất rắn, bỏn dẫn và cỏc kiến thức về toỏn cao cấp và cỏc phương phỏp toỏn ứng dụng cho vật lý hiện đại.
- Về nghiờn cứu: Học viờn cú năng lực độc lập nghiờn cứu cập nhật được những hướng nghiờn cứu hiện đại trờn thế giới về lý thuyết trường lượng tử, hạt cơ bản, lý thuyết chất rắn, bỏn dẫn..
- Túm tắt yờu cầu chương trỡnh đào tạo: Luận án Tiến sĩ là một công trình khoa học chứa đựng những kiến giải mới và những đóng góp mới có giá trị trong lĩnh vực vật lý lý thuyết và vật lý toán, thể hiện khả năng độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh.
- Khối kiến thức chuyờn đề tiến sĩ:.
- Khối kiến thức chung (như Thạc sĩ).
- Khối kiến thức cơ sở và chuyờn ngành (như Thạc sĩ).
- Vật lý hạt cơ bản.
- Lý thuyết trương lượng tử.
- Lý thuyết chất rắn.
- Lý thuyết bán dẫn.
- Lý thuyết trường lượng tử.
- Vật lý hạt cơ bản tăng cường.
- Lý thuyết trường lượng tử tăng cường.
- Nguyễn Quang Báu: Lý thuyết trường lượng tử cho các hệ nhiều hạt - NXB ĐHQG Hà nội, 2002..
- Lý thuyết chất rắn tăng cường.
- Nguyễn Quang Báu (chủ biên): Lý thuyết bán dẫn, NXB ĐHQG HN, 2004.
- Shmelev, Nguyễn Quang Báu .
- Lý thuyết bán dẫn tăng cường.
- Nguyễn Quang Báu .
- Vật lý thống kê, ĐHKHTN, 1997..
- Vật lý Lý thuyết Vật lý Lý thuyết.
- Khoa Vật lý Khoa Vật lý 2.
- Khoa Vật lý Khoa Vật lý 3.
- Khoa Vật lý Khoa vật lý 4.
- Nguyễn Quang Báu Nguyễn Văn Hùng.
- Khoa Vật lý Khoa Vật lý 5