- Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây? A. - Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. - Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ? A. - Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. - Bạc là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 5, nhóm IB. - Trong các hợp chất, bạc có số oxi hóa phổ biến là +1. - Tính chất của bạc.. - Bạc là kim loại nặng, tonc = 960,5oC, có màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất. - Bạc không bị oxi hóa trong không khí ở bất kì nhiệt độ nào. - Nó tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng. - Ứng dụng của bạc. - Bạc tinh khiết dùng để chế tác đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc, chế tạo các linh kiện kĩ thuật trong vô tuyến. - Chế tạo một số hợp kim có tính chất rất quí như hợp kim Ag - Cu, Ag - Au được dùng để chế tác đồ trang sức, đúc tiền. - Bạc được điều chế chủ yếu từ các hợp chất cùng với đồng và chì. - Vàng là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 6, nhóm IB. - Trong các hợp chất, vàng có số oxi hóa phổ biến là +3. - Tính chất của vàng. - Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (sau Ag và Cu. - Vàng có tính khử yếu nhất so với các kim loại khác. - Không bị oxi hóa trong không khí kể cả ở nhiệt độ cao. - Không bị hòa tan trong các axit có tính oxi hóa, chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (đó là dung dịch hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc): Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + 2H2O + NO - Vàng tan trong dung dịch xianua của kim loại kiềm do tạo thành ion phức [Au(CN)2]2-. - Ứng dụng của vàng. - Chế tạo đồ trang sức. - Chế tạo hợp kim quí. - Niken là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 28, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. - Trong các hợp chất, niken có số oxi hóa phổ biến là +2, ngoài ra còn có số oxi hóa +3. - Tính chất của Ni. - Ni là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9g/cm3), tonc = 1455oC. - Ni có tính khử yếu hơn sắt, không tác dụng được với nước và oxi không khí ở nhiệt độ thường. - Không tác dụng với axit thường do trên bề mặt có lớp oxit bảo vệ. - Niken dễ dàng tan trong dung dịch axit HNO3 đặc nóng Ni + 4HNO3 (đặc, nóng. - Ứng dụng của Ni. - Niken được dùng để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt cao. - Hợp kim Inva Ni - Fe có hệ số giãn nở rất nhỏ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, replay nhiệt. - Hợp kim Cu - Ni có tính bền vững cao, không bị nước biển ăn mòn, được dùng để đúc chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay. - Ngoài ra, một phần Ni được dùng trong kĩ thuật mạ điện, chế tạo ắc - qui. - Kẽm là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 30, chu kì 4, nhóm IIB. - Trong các hợp chất, kẽm có số oxi hóa là +2. - Tính chất của kẽm. - Zn là kim loại có màu lam nhạt. - Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn (D = 7,13g/cm3), có tonc = 419,5oC. - Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. - Zn là một kim loại khá hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt. - Ứng dụng của kẽm. - Chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu - Zn. - Chế tạo pin điện hóa, phổ biến nhất là pin Zn - Mn. - Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, chẳng hạn như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa. - Trong hợp chất, thiết có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2. - Tính chất của thiếc. - Kim loại màu trắng, dẻo, dễ cán mỏng. - Là kim loại có tính khử yếu. - Bị oxi hóa ở nhiệt độ cao. - Tác dụng chậm với dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo Sn (II) và khí H2. - Với dung dịch HNO3 loãng tạo thành muối Sn (II) nhưng không giải phóng H2. - Ứng dụng của thiếc. - Một lượng lớn Sn dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây. - Hợp kim Sn - Pb (nóng chảy ở 180oC) dùng để hàn. - Dùng chế tạo các hợp kim có tính chịu ma sát, dùng để chế ổ trục quay. - Trong hợp chất, chì có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2. - Tính chất của chì. - Là kim loại nặng. - Có tính khử yếu, không tác dụng với các dung dịch HCl và H2SO4 l. - Tan nhanh trong dung dịch H2SO4đ nóng và tạo muối Pb(HSO4)2. - Tan chậm trong dung dịch kiềm nóng. - Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. - Ứng dụng của chì. - Chì được dùng để chế tạo các bản cực ắc quy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị để bảo vệ các tia phóng xạ. - Ngoài ra, nó còn dùng để chế tạo các hợp kim
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt