« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải Hoá học 12 bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc trang 163 SGK


Tóm tắt Xem thử

- Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây? A.
- Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M.
- Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ? A.
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư.
- Bạc là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 5, nhóm IB.
- Trong các hợp chất, bạc có số oxi hóa phổ biến là +1.
- Tính chất của bạc..
- Bạc là kim loại nặng, tonc = 960,5oC, có màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.
- Bạc không bị oxi hóa trong không khí ở bất kì nhiệt độ nào.
- Nó tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng.
- Ứng dụng của bạc.
- Bạc tinh khiết dùng để chế tác đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc, chế tạo các linh kiện kĩ thuật trong vô tuyến.
- Chế tạo một số hợp kim có tính chất rất quí như hợp kim Ag - Cu, Ag - Au được dùng để chế tác đồ trang sức, đúc tiền.
- Bạc được điều chế chủ yếu từ các hợp chất cùng với đồng và chì.
- Vàng là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 6, nhóm IB.
- Trong các hợp chất, vàng có số oxi hóa phổ biến là +3.
- Tính chất của vàng.
- Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (sau Ag và Cu.
- Vàng có tính khử yếu nhất so với các kim loại khác.
- Không bị oxi hóa trong không khí kể cả ở nhiệt độ cao.
- Không bị hòa tan trong các axit có tính oxi hóa, chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (đó là dung dịch hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc): Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + 2H2O + NO - Vàng tan trong dung dịch xianua của kim loại kiềm do tạo thành ion phức [Au(CN)2]2-.
- Ứng dụng của vàng.
- Chế tạo đồ trang sức.
- Chế tạo hợp kim quí.
- Niken là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 28, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
- Trong các hợp chất, niken có số oxi hóa phổ biến là +2, ngoài ra còn có số oxi hóa +3.
- Tính chất của Ni.
- Ni là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9g/cm3), tonc = 1455oC.
- Ni có tính khử yếu hơn sắt, không tác dụng được với nước và oxi không khí ở nhiệt độ thường.
- Không tác dụng với axit thường do trên bề mặt có lớp oxit bảo vệ.
- Niken dễ dàng tan trong dung dịch axit HNO3 đặc nóng Ni + 4HNO3 (đặc, nóng.
- Ứng dụng của Ni.
- Niken được dùng để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt cao.
- Hợp kim Inva Ni - Fe có hệ số giãn nở rất nhỏ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, replay nhiệt.
- Hợp kim Cu - Ni có tính bền vững cao, không bị nước biển ăn mòn, được dùng để đúc chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay.
- Ngoài ra, một phần Ni được dùng trong kĩ thuật mạ điện, chế tạo ắc - qui.
- Kẽm là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 30, chu kì 4, nhóm IIB.
- Trong các hợp chất, kẽm có số oxi hóa là +2.
- Tính chất của kẽm.
- Zn là kim loại có màu lam nhạt.
- Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn (D = 7,13g/cm3), có tonc = 419,5oC.
- Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc.
- Zn là một kim loại khá hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt.
- Ứng dụng của kẽm.
- Chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu - Zn.
- Chế tạo pin điện hóa, phổ biến nhất là pin Zn - Mn.
- Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, chẳng hạn như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
- Trong hợp chất, thiết có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2.
- Tính chất của thiếc.
- Kim loại màu trắng, dẻo, dễ cán mỏng.
- Là kim loại có tính khử yếu.
- Bị oxi hóa ở nhiệt độ cao.
- Tác dụng chậm với dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo Sn (II) và khí H2.
- Với dung dịch HNO3 loãng tạo thành muối Sn (II) nhưng không giải phóng H2.
- Ứng dụng của thiếc.
- Một lượng lớn Sn dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây.
- Hợp kim Sn - Pb (nóng chảy ở 180oC) dùng để hàn.
- Dùng chế tạo các hợp kim có tính chịu ma sát, dùng để chế ổ trục quay.
- Trong hợp chất, chì có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2.
- Tính chất của chì.
- Là kim loại nặng.
- Có tính khử yếu, không tác dụng với các dung dịch HCl và H2SO4 l.
- Tan nhanh trong dung dịch H2SO4đ nóng và tạo muối Pb(HSO4)2.
- Tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.
- Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
- Ứng dụng của chì.
- Chì được dùng để chế tạo các bản cực ắc quy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị để bảo vệ các tia phóng xạ.
- Ngoài ra, nó còn dùng để chế tạo các hợp kim

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt