« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải SBT Vật lí 8 Bài 7: Áp suất chi tiết


Tóm tắt Xem thử

- Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SBT Vật Lý Bài 7: Áp suất trang lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Vật Lý..
- Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?.
- Vì áp lực của người lên mặt sàn lớn nhất khi áp lực càng mạnh nên người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ sẽ tạo ra áp lực lớn hơn các trường hợp còn lại..
- Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào không đúng?.
- Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép..
- Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép..
- Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép..
- Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép..
- Vì ta có công thức tính áp suất: nên muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
- Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất được dễ dàng hơn? Tại sao?.
- Loại xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn loại xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất của xẻng có đầu nhọn lớn hơn áp suất của xẻng có đầu bằng..
- Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?.
- Trong cả ba cách thì áp lực bằng nhau vì trọng lượng viên gạch không đổi..
- Vị trí a) có áp suất lớn nhất vì diện tích tiếp xúc nhỏ nhất..
- Vị trí c) có áp suất nhỏ nhất vì diện tích tiếp xúc lớn nhất..
- Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2.
- Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2.
- Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?.
- Trọng lượng của người bằng áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn:.
- P = F = p.S = 1,7.104 N/m2.0,03m2 = 510N Vì P = 10.m nên khối lượng của người là:.
- Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2.
- Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất..
- S0 = 8 cm2 = 0,0008 m2 Áp suất: p.
- Trọng lượng của bao gạo là: P1 = 10.m N Trọng lượng của ghế là: P2 = 10.m N.
- Diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế với mặt đất là:.
- Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:.
- Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?.
- Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo..
- Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép..
- Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích..
- Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào..
- Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn A.
- Vì áp suất được tính theo công thức:.
- Diện tích bị ép có độ lớn:.
- Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2.
- Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên ván diện tích S2.
- Nếu m2 = 1,2 m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có.
- Áp suất của người thứ nhất tác dụng lên tấm ván điện tích S1:.
- Áp suất của người thứ hai tác dụng lên tấm ván diện tích S2:.
- Bài 7.10 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8).
- Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng..
- trọng lượng của xe và người đi xe B.
- lực cản của mặt đường tác dụng lên xe..
- Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng trọng lượng của xe và người đi xe..
- Bài 7.11 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8).
- Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ..
- bằng trọng lượng của vật B.
- nhỏ hơn trọng lượng của vật..
- lớn hơn trọng lượng của vật..
- Khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm nghiêng do có lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt, khi đó áp lực vuông góc với mặt phẳng nằm nghiêng, còn trọng lực có phương thẳng đứng nên trong trường hợp này trọng lực lớn hơn áp lực hay áp lực nhỏ hơn trọng lực..
- Bài 7.12 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8).
- Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là.
- Vì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là:.
- Bài 7.13 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8).
- Áp suất ở tâm Trái Đất có trị số vào khoảng 4.1011 Pa.
- Để có áp suất này trên mặt đất phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 1m2..
- Tâm Trái Đất có áp suất: p = 4.1011 Pa..
- Diện tích S = 1m2 Khối lượng vật: m.
- Áp lực ở tâm Trái Đất bằng trọng lượng của vật nên ta có:.
- F = P ⇔ P = p.S N Vì P = 10.m nên khối lượng của vật là:.
- Bài 7.14 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8).
- Khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún..
- Bài 7.15 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8).
- Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, do đó dễ dàng xuyên qua vải..
- Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, để áp suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế không bị gãy..
- Bài 7.16 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8).
- Một vật có khối lượng 0,84 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm.
- Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang.
- Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được..
- Áp lực cả 3 trường hợp đều bằng trọng lượng của vật:.
- Trường hợp 1: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 6cm Áp suất trong trường hợp này là:.
- Trường hợp 2: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 6cm x 7cm.
- Trường hợp 3: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 7cm Áp suất trong trường hợp này là:.
- Nhận xét: Áp lực do vật tác dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất trong các trường hợp khác nhau..
- CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Vật lý Bài 7: Áp suất trang SBT lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt