« Home « Kết quả tìm kiếm

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 4: Công của lực điện (Có đáp án)


Tóm tắt Xem thử

- Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 4: Công của lực điện.
- Câu 1: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?.
- Độ lớn của cường độ điện trường.
- Điện tích q.
- Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.
- Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường W M = q.V M.
- Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q.
- Câu 3: Một điện tích điểm q C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m.
- Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là.
- Câu 4: Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J.
- Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là.
- Câu 5: Điện tích điểm q C di chuyển được đoạn đường 2,5cm dọc theo một đường sức điện nhưng ngược chiều của đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m.
- Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là.
- Câu 6: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo một đoạn thẳng AB.
- Đoạn AB dài 12cm và vecto độ dời AB→ hợp với đường sức điện một góc 30º.
- Biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là J.
- Điện tích q có giá trị bằng.
- 1,6.10 -6 C C.
- -1,4.10 -6 C D.
- 1,4.10 -6 C.
- Câu 7: Một hạt bụi khối lượng 10 -8 g mang điện tích 5.10 -5 C chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ 2.10 4 m/s đến 3,6.10 4 m/s..
- Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là A.
- Câu 8: Cho một điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP.
- Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP.
- Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công A MN và A NP của lực điện?.
- Một êlectron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m.
- Hỏi công của lực điện là bao nhiêu?.
- Câu 10: Một êlectron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu.
- Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m.
- 1,6.10 -18 J B.
- 2,6.10 -16 J C.
- 3,6.10 -18 J.
- Câu 11: Một electron bay với động năng 410eV (1eV J) từ một điểm có điện thế V 1 = 600V theo hướng đường sức điện.
- Câu 12: Một điện tích q = 4.10 -8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC.
- Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 30 0 .
- Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120 0 .
- Tính công của lực điện..
- Câu 13: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
- Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m.
- Vận tốc ban đầu của electron là 3.10 5 m/s, khối lượng của electron là kg.
- Câu 14: Cho điện tích q = +10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ.
- Nếu một điện điện tích q.
- 4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là.
- Câu 15: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
- Cường độ điện trường E = 100 V/m.
- Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10.
- 2,6.10 -3 m B.
- 2,6.10 -4 m C.
- 2,0.10 -3 m D.
- 2,0.10 -4 m.
- Đáp án bộ 15 bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 4: Công của lực điện.
- 1.B - 2.D - 3.A - 4.B - 5.A - 6.A - 7.D - 8.D - 9.C - 10.A - 11.A - 12.B - 13.D - 14.B - 15.D.
- Công của lực điện (Có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí!

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt