« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn


Tóm tắt Xem thử

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cây Na.
- Một số nghiên cứu có liên quan về đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây Na và các loại cây ăn quả khác.
- Tình hình phát triển sản xuất Na dai ở Việt Nam.
- Nhóm chỉ tiêu về sản xuất Na dai và một số cây ăn quả khác.
- Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất.
- Sản xuất Na dai và một số cây ăn quả khác ở huyện Chi Lăng.
- Sản xuất cây ăn quả ở huyện Chi Lăng.
- Sản xuất và tiêu thụ Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Tổ chức sản xuất và tiêu thụ Na dai huyện Chi Lăng.
- Hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Thông tin về số hộ sản xuất Na dai.
- Chi phí sản xuất Na dai của các nhóm hộ.
- Hiệu quả sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Phân tích SWOT về sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng.
- Định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng.
- Định hướng phát triển sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Chi Lăng năm 2018.
- Một số thông tin chung về hộ sản xuất Na dai.
- Chi phí sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra.
- Tình hình sản xuất Na dai của các mô hình nhóm hộ điều tra.
- Phân tích SWOT sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Hệ thống tổ chức sản xuất và tiêu thụ Na dai huyện Chi Lăng.
- Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn”..
- Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất Na dai và các cây ăn quả khác trên địa bàn huyện Chi Lăng (tỉnh Lạng Sơn).
- Như vậy việc đẩy mạnh phát triển sản xuất cho các sản phẩm nông sản là thiết yếu (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2013)..
- hình sản xuất na dai, cấp quản lý trên địa bàn trong công tác phát triển na dai trên địa bàn trong thời gian tới.
- Với những lý do này, tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn”..
- Đánh giá h i ệu q u ả sản xuất na dai của các nhóm hộ sản xuất k h á c n h a u trên địa bàn huyện Chi Lăng tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn;.
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc sản xuất Na dai tại địa bàn nghiên cứu;.
- Về không gian: Tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn, tập trung vùng sản xuất Na tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Chi Lăng..
- Khái niệm sản xuất.
- Phát triển sản xuất.
- Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?.
- Trong quá trình phát triển như vậy nó sẽ làm thay đổi cơ cấu sản xuất về sản phẩm.
- Đây là những yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nói chung.
- Nguồn lực cho sản xuất.
- Nguồn lực là một trong những yếu tố quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
- Phát triển sản xuất Na dai ở Đông Triều (Quảng Ninh).
- Chính vì vậy, hiệu quả kinh tế mang lại cho người sản xuất chưa cao.
- Để giải quyết những khó khăn, tồn tại này, cần đẩy mạnh phát triển sản xuất cho cây trồng Na dai Đông Triều (Viện Kinh tế nông nghiệp, 2005)..
- Phát triển sản xuất Na dai ở Hát Lót (Mai Sơn, Sơn La).
- Phát triến sản xuất Na dai ở Bồ Lý (Tam Đảo, Vĩnh Phúc).
- Phát triển sản xuất Na dai ở Lục Nam (Bắc Giang).
- Phát triển sản xuất Na dai ở tỉnh Lạng Sơn.
- Hiệu quả kinh tế sản xuất một số cây ăn quả đã được một số công trình nghiên cứu đề cập.
- Riêng với Na và cây Na hiện nay hầu như chưa có một nghiên cứu đáng kể nào về hiệu quả kinh tế sản xuất sản phẩm này.
- Đây cũng chính là động lực thôi thúc tác giả mạnh dạn tiến hành đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất Nai dai trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn”..
- Thực trạng sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn;.
- Hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai của các nhóm hộ điều tra trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn;.
- Khó khăn, thách thức ảnh hưởng đến phát triển sản xuất Na dai ở địa bàn nghiên cứu;.
- cán bộ quan lý nông nghiệp huyện, xã và hộ sản xuất Na dai..
- So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất Na dai của một số nhóm hộ sản xuất Na dai khác nhau về quy trình kỹ thuật sản xuất Na (theo tiêu chuẩn VietGAP và không theo tiêu chuẩn VietGAP), và về tổ chức sản xuất (là thành viên HTX và không là thành viên HTX)..
- các giải pháp phù hợp cho phát triển sản xuất Na dai tại địa phương..
- Nhóm chỉ tiêu về sản xuất Na dai và một số cây ăn quả khác - Diện tích Na dai và một số cây ăn quả khác.
- Năng suất Na dai và một số cây ăn quả khác - Sản lượng Na dai và một số cây ăn quả khác - Tổ chức sản xuất Na dai.
- Trong đó: GO (Gross Output): Giá trị sản xuất thu được trên một đơn vị diện tích.
- Sản xuất Na dai và một số cây ăn quả khác ở huyện Chi Lăng 3.1.1.
- Sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Chi Lăng năm 2018 TT Tên cây ăn quả Diện tích.
- Để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất người dân đã áp dụng.
- Sản xuất Na theo tiêu chuẩn VietGAP là 500 ha với sản lượng là 4.800 tấn.
- Sản xuất Na theo tiêu chuẩn GlobalGAP là 200 ha, sản lượng 180 tấn..
- 3 Sản lượng Tấn/ha Số hộ sản xuất Hộ .
- Số hộ tham gia vào việc sản xuất Na dai trên địa bàn huyện Chi Lăng cũng cao hơn khoảng 6 lần các địa phương khác, con số này cũng tăng lên theo từng năm điều tra.
- Sản xuất và tiêu thụ Na dai ở huyện Chi Lăng 3.1.2.1.
- Tình hình sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Điều đó sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất na dai, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như năng suất cây trồng..
- Sản xuất Na theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Tổ chức sản xuất và tiêu thụ Na dai huyện Chi Lăng 3.1.3.1.
- Tổ chức sản xuất.
- Hộ sản xuất.
- Hiện Nay, Chi Lăng đã trở thành địa phương có diện tích trồng Na tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa.
- Hệ thống tổ chức sản xuất và tiêu thụ Na dai huyện Chi Lăng 3.2.
- Chi phí sản xuất Na dai gồm chi phí vật từ và chi phí nhân công.
- Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất gồm: Giá trị sản xuất (GO), chi phí trung gian (IC), giá trị gia tăng (VA), tổng chi phí (TC), thu nhập hỗn hợp (MI).
- Tình hình sản xuất Na dai của các mô hình nhóm hộ điều tra Nhóm hộ.
- (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra của tác giả, 2018) Ghi chú: Nhóm hộ 1: Các hộ sản xuất không phải là thành viên HTX không theo VietGAP.
- Qua bảng 3.6 trên ta thấy có sự khác nhau về quy mô sản xuất giữa các nhóm hộ sản xuất Na dai trên địa bàn.
- Qua bảng trên ta cũng thấy rằng, các hộ gia đình sản xuất Na dai trên địa bàn không theo tiêu chuẩn VietGAP (nhóm hộ 1 và 3) có diện tích sản xuất Na lớn hơn rất nhiều so với 2 nhóm hộ còn lại (nhóm hộ 2 và 4), là nhóm hộ sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
- khoa học kĩ thuật vào sản xuất Na dai trên địa bàn, mà trực tiếp là tiêu chuẩn VietGAP chưa được các hộ gia đình tại địa bàn nghiên cứu chấp nhận.
- (Đơn vị tính: đồng/ ha) Chỉ tiêu Nhóm hộ 1 Nhóm hộ 2 Nhóm hộ 3 Nhóm hộ 4 GO/ha IC/ha VA/ha Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra của tác giả, 2018) Ghi chú: Nhóm hộ 1: Các hộ sản xuất không phải là thành viên HTX không theo VietGAP.
- Kết quả phân tích từ bảng 3.7 cho thấy hiệu quả của việc sản xuất Na dai trên một đơn vị diện tích (ha) là khá rõ ràng.
- Tổng giá trị sản xuất (GO) của Na dai trên địa bàn nghiên cứu là rất lớn, trong đó nhóm hộ 3 và 4 có tổng giá trị gần tương đương nhau (từ đồng/ha đến đồng/ha), cho dù có sự khác nhau về diện tích.
- (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả, 2018) Ghi chú: Nhóm hộ 1: Các hộ sản xuất không phải là thành viên HTX không theo VietGAP.
- Phân tích SWOT sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng Điểm mạnh (S).
- Sâu, bệnh hại cũng là một yếu tố cản trở lớn đến sản xuất Na ở Chi Lăng.
- Tiếp tục hoàn thiện chính sách, quy hoạch vùng sản xuất.
- Đầu tư phát triển sản xuất tạo ra hàng hoá nông sản thực phẩm và có hiệu quả kinh tế cao, trong đó có phát triển sản xuất Na dai.
- Từ kết quả phân tích SWOT sản xuất Na dai trên địa bàn nghiên cứu, tác giả đưa ra các nhóm giải pháp như sau:.
- Nhóm giải pháp về đất đai và quy hoạch vùng sản xuất.
- Hoàn thiện quy hoạch tổng thể vùng sản xuất Na dai ở huyện Chi Lăng.
- Cần áp dụng đúng kỹ thuật sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế Na..
- Tích cực áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất..
- Mở rộng quy mô các hộ sản xuất Na dai theo tiêu chuẩn VietGAP đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao giá thành sản phẩm đám ứng yêu cầu phát triển bền vững cho địa phương..
- việc phát triển tập trung, học hỏi kinh nghiệm sản xuất lẫn nhau giữa các hộ trồng Na dai..
- Sản lượng Na dai sản xuất ra, Ông/bà bán cho ai?.
- Ông (bà) có tham gia lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất Na dai không?.
- Mong muốn của hộ gia đình trong sản xuất Na là gì?.
- Dự định của gia đình về phát triển sản xuất Na như thế nào?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt