« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng dạy học lâm sàng môn truyền nhiễm và hiệu quả can thiệp bằng sử dụng bệnh án điện tử tại Đại học Y khoa Vinh


Tóm tắt Xem thử

- Hiệu quả can thiệp thông qua đánh giá kỹ năng làm bệnh án.
- Sinh viên tự lượng giá mức độ đầy đủ về các nội dung kỹ năng làm bệnh án truyền nhiễm sau khi can thiệp bằng bệnh án điện tử.
- Kết quả can thiệp bằng bệnh án điện tử nâng cao kỹ năng làm bệnh án truyền nhiễm cho sinh viên y đa khoa.
- Bảng 2.2: Bảng đánh giá kỹ năng làm bệnh án.
- Bảng 3.20: So sánh kỹ năng khai thác thông tin hành chính trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Bảng 3.21: So sánh kỹ năng khai thác lý do vào viện trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Bảng 3.22: So sánh kỹ năng khai thác bệnh sử trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- 74 Bảng 3.28: So sánh kỹ năng mô tả quá trình điều trị trước, sau can thiệp và.
- 75 Bảng 3.29: So sánh kỹ năng mô tả tiên lượng trước, sau can thiệp và so với.
- 76 Bảng 3.32: Hiệu quả can thiệp bằng bệnh án điện tử nâng cao kỹ năng làm.
- Mối liên quan giữa kết quả thực tập lâm sàng và kỹ năng làm.
- lâm sàng.
- SV không biết các kỹ năng TTLS.
- Một số nghiên cứu về kỹ năng làm bệnh án và bệnh án điện tử trong dạy học lâm sàng.
- hạn chế kỹ năng giao tiếp xã hội.
- Đánh giá kỹ năng làm BA của Nhóm không sử dụng BAĐT lần 2 vào tuần cuối.
- của đợt học (tuần 4) Đánh giá kỹ năng làm BA.
- Đánh giá kỹ năng làm BA của Nhóm có sử dụng BAĐT.
- Đánh giá kỹ năng làm BA của Nhóm có sử dụng BAĐT lần 1 vào cuối tuần.
- Nhóm can thiệp.
- các hình thức, kỹ năng DHLS.
- So sánh điểm trung bình kỹ năng làm BA trước sau can thiệp và so với nhóm chứng ở 11 mục của BA.
- Kỹ năng khai thác thông tin hành chính..
- Kỹ năng khai thác lý do vào viện..
- Kỹ năng khai thác bệnh sử..
- Kỹ năng khai thác tiền sử..
- Kỹ năng đề xuất các XNCLS..
- Kỹ năng mô tả quá trình ĐT..
- Kỹ năng mô tả phòng bệnh, GDSK..
- SV tự lượng giá về mức độ đầy đủ kỹ năng làm BATN sau can thiệp:.
- Nhóm can thiệp..
- BA được nạp cho GV để đánh giá kỹ năng làm BATN (trước can thiệp)..
- Đánh giá thông qua tự lượng giá của nhóm can thiệp về kỹ năng làm BA sau khi được can thiệp bằng BAĐT chuyên ngành truyền nhiễm (phụ lục 9)..
- đánh giá.
- Bảng 2.2: Bảng đánh giá kỹ năng làm BA TT Mư ́ c điểm đa ̣t Phân loa ̣i.
- Kỹ năng làm BA Chưa tốt 5 18,5.
- Kỹ năng làm BA cần được tăng cường.
- Kỹ năng khai thác thông tin hành chính.
- Sau can thiệp.
- Kỹ năng khai thác lý do vào viện.
- Kỹ năng khai thác bệnh sử.
- Bảng 3.23: So sánh kỹ năng khai thác tiền sử trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng.
- Bảng 3.26: So sánh kỹ năng đề xuất các xét nghiệm cận lâm sàng trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng đề xuất các XNCLS.
- Kỹ năng biện luận và CĐ xác định.
- Bảng 3.28: So sánh kỹ năng mô tả quá trình điều trị trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng mô tả ĐT bệnh.
- Bảng 3.29: So sánh kỹ năng mô tả tiên lượng trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng mô tả tiên lượng bệnh.
- Kỹ năng mô tả phòng bệnh, GDSK.
- Nhóm can thiệp (n .
- Bảng 3.32: Hiệu quả can thiệp bằng bệnh án điện tử nâng cao kỹ năng làm bệnh án truyền nhiễm.
- Kỹ năng làm BA.
- Nhóm can thiệp (n =152).
- Mối liên quan giữa kết quả thực tập lâm sàng và kỹ năng làm bệnh án ở nhóm can thiệp (n=152).
- Kỹ năng Khám thực thể (OR = 3,5.
- Kỹ năng Đề xuất XNCLS (OR = 6,6.
- Kỹ năng ĐT bệnh (OR = 6,2.
- Kỹ năng Tiên lượng bệnh (OR = 5,4.
- Kỹ năng phòng bệnh, GDSK (OR = 10.
- Sinh viên phản hồi về ưu điểm ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao kỹ năng làm bệnh án.
- 74,1% GV đánh giá kỹ năng làm BA của SV là ở mức bình thường, chưa tốt.
- Nghiên cứu của Phạm Thị Hạnh về kỹ năng khai thác tiền sử BN cho thấy:.
- Sau can thiệp 2 năm, điểm trung bình kỹ năng làm BA của nhóm can thiệp đã tăng 26,24 điểm (p<.
- của kỹ năng làm BA.
- Kỹ năng khai thác bệnh sử (OR = 5,8).
- Kỹ năng Khám thực thể (OR = 3,5).
- Kỹ năng Tóm tắt CĐ sơ bộ (OR = 8,6).
- Kỹ năng Đề xuất XNCLS (OR = 6,6).
- Kỹ năng Biện luận CĐ xác định (OR = 8,9).
- Kỹ năng ĐT bệnh (OR = 6,2).
- Kỹ năng Tiên lượng (OR = 5,4).
- Kỹ năng phòng bệnh, GDSK (OR = 10).
- kỹ năng “Khám thực thể” (p<.
- Kỹ năng “ĐT bệnh” (p<0,05.
- Kỹ năng “Tiên lượng bệnh” (p<0,05.
- Sau can thiệp bằng BAĐT: SV tự lượng giá khai thác mô tả ở mức độ đầy đủ các nội dung kỹ năng làm BATN chiếm tỷ lệ cao từ 60,7.
- HQCT nên được đánh giá trên nhiều kỹ năng lâm sàng khác nữa.
- Thái độ SV khi TTLS - Kỹ năng làm BA.
- Ý kiến SV về về một số nội dung trong quản lý, kỹ năng DHLS, đánh giá kết quả TTLS.
- HQCT thông qua đánh giá kỹ năng làm BA.
- Kỹ năng khai thác thông tin hành chính trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng khai thác lý do vào viện trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng khai thác bệnh sử trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng khai thác tiền sử trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng mô tả khám thực thể trước trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng tóm tắt BA và CĐ sơ bộ trước trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng đề xuất các XNCLS trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Công cụ thu thập Kỹ năng tóm.
- Kỹ năng mô tả quá trình ĐT trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng mô tả tiên lượng bệnh trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- Kỹ năng mô tả phòng bệnh, GDSK trước, sau can thiệp và so với nhóm chứng.
- CSHQ các kỹ năng làm BA ở nhóm chứng và nhóm can thiệp - HQCT.
- giữa kết quả TTLS và kỹ năng làm BA ở nhóm can thiệp.
- Tỷ lệ đạt Khá giỏi và Trung bình yếu kém các kỹ năng làm BA ở nhóm can thiệp.
- Kết quả tự lượng giá về kỹ năng làm BA sau can thiệp.
- Tỷ lệ SV tự lượng giá mức độ đầy đủ, chưa đầy đủ về các kỹ năng làm BA sau can thiệp.
- Anh/Chị đánh giá như thế nào về kỹ năng làm BA phục vụ học tập của SV Y đa khoa?.
- Anh/chị đánh giá về kỹ năng DHLS của GV tại các cơ sở thực hành như thế nào?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt