- Người ta lấy một khối lượng nước m từ bình A đổ sang bình B khi cân bằng nhiệt có nhiệt độ t1.2, rồi lại lấy khối lượng nước m như trên từ bình B đổ về bình A khi cân bằng thì nhiệt độ của bình A lúc này là t1.1. - Hãy trình bày phương án xác định KLR của một chất lỏng X. - Khi cho S di chuyển vuông góc với trục chính, thì ảnh S’ di chuyển ngược chiều với S, có quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường của S. - b/ Nếu cố định S, cho thấu kính di chuyển với vận tốc V(mm/s) lên trên theo phương vuông góc với trục chính. - Ảnh S’ của S di chuyển như thế nào. - Theo bài ra ta có: t1=. - Kết hợp với bài ra ta có. - Giải ra ta có: L=10d = 500m.. - Khi cho m (kg) nước từ bình A sang bình B ta có t1.2 <. - PTCB nhiệt: m.c.(tA – t1.2. - M.c.(t1.2 – tB). - X.( tA – t1.2. - t1.2 – tB =>. - t1.2 = tA. - Khi đổ m (kg) nước từ bình B trở lại bình A ta có: t1.1 = t1.2 + ∆t1. - PTCB nhiệt: (M-m).c.(tA – t1.1. - m.c.(t1.1 – t1.2) =>. - (1 – X).(tA – t1.1. - t1.1 = tA. - t1.2 + ∆t1 (2) Từ (1) và (2) =>. - Thay số ta có: 200C. - Giải ra ta có: X. - 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm. - ở câu a, ta có: ∆t2=. - Tương tự sau n lần thí nghiệm, ta có: ∆tn=. - Thay số: ∆tn = 0,5điểm 0,5điểm. - Gọi độ cao từ ống nối C đến đáy bình là h. - Khi mở khóa T nước và dầu cân bằng thì áp suất cùng mức ngang với ống C bằng nhau, ta có: PE = PF. - Phương án 1. - Đặt thước sát bình B, đổ chất lỏng X vào nhánh B đến độ cao h0. - Mở khóa T sao cho chất lỏng lưu thông chậm, quan sát sự lưu thông của hai chất lỏng qua ống C để xác định chất lỏng có TLR lớn hơn. - Đổ từ từ chất lỏng có KLR nhỏ hơn vào nhánh chứa nó, tới khi hai chât lỏng ngừng lưu thông qua ống C thì dừng lại. - Dùng thước đo độ cao của chất lỏng X từ ống C đến mặt thoáng là h1, của nước từ ống C tới mặt thoáng là h2.. - Ta có: h1.10DX = h2.10D2 =>. - Học sinh tiến hành xác định chất lỏng có KLR lớn hơn ( như phương án 1. - Đổ cả hai chất lỏng ra ngoài. - Mở khóa T, đổ chất lỏng có KLR lớn hơn vào bình sao cho mặt thoáng vượt qua ống C với độ cao đủ lớn. - Sau đó đổ từ từ chất lỏng có KLR bé hơn vào một nhánh đến khi mặt thoáng giữa hai chất lỏng vừa đủ ngang ống C. - 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm. - Ta có: U1 = Uđm2. - Số ghi trên đèn Đ2(12V-4,8W) 0,25điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,25điểm. - Hiệu điện thế hai đầu biến trở: Ub = U2b = Itm.R2b = Vậy Công suất trên biến trở: P = Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có: P. - ta có: I1=. - Ta có U1=Uv= I1.R1 =>. - ta có Rb = 4. - Do ảnh di chuyển ngược chiều với vật =>. - ∆S’S1’F’ =>. - Từ (1) và (2) ta có:. - Vậy khoảng cách từ S đến O là: 0,5điểm 0,5điểm (vẽ) 1,0điểm. - Khi thấu kính di chuyển từ dưới lên trên theo phương vuông góc với trục chính, sau một thời gian t thì quang tâm di chuyển đoạn OO’= SH = v.t. - Vây khi thấu kính di chuyển với vận tốc V(mm/s) từ dưới lên trên theo phương vuông góc với trục chính thì. - Ảnh S’ của S di chuyển cùng chiều với thấu kính là chiều từ dưới lên. - 0,25điểm 0,25điểm 0,5điểm 0,5điểm