- Trên đoạn đường thẳng AB có hai xe chuyển động SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC. - (4 điểm) Trên đoạn đường thẳng AB có hai xe chuyển động. - Xe mô tô đi từ A về B, trong nửa đoạn đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 20km/h, trong nửa đoạn đường còn lại xe chuyển động với vận tốc v2 = 60km/h. - Xe ô tô đi từ B về A, trong nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc v1, trong nửa thời gian còn lại xe chuyển động với vận tốc v2. - Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì vị trí gặp nhau của hai xe cách A bao nhiêu? Câu 2. - (4 điểm) Một cục nước đá ở nhiệt độ t1 = -50C được dìm ngập hoàn toàn vào nước ở nhiệt độ t2, có cùng khối lượng với nước đá, đựng trong một bình nhiệt lượng kế hình trụ. - Chỉ có nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau. - Bỏ qua sự thay đổi thể tích của nước và nước đá theo nhiệt độ.. - Tùy theo điều kiện về nhiệt độ ban đầu t2 của nước. - Hãy nêu và biện luận các trường hợp có thể xảy ra đối với mức nước trong bình nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt.. - Trường hợp mức nước trong bình nhiệt lượng kế giảm 2% so với ban đầu khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?. - Cho biết: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy, khối lượng riêng của nước đá lần lượt là c1 = 2090 J/ kg.K. - Bây giờ mắc nối tiếp R1, R2 và vôn kế vào hiệu điện thế U nói trên thì vôn kế chỉ bao nhiêu?. - Ampe kế, khóa K, con chạy và dây nối có điện trở không đáng kể. - Khi khóa K đóng, điều chỉnh con chạy C của biến trở trùng với điểm M, thì ampe kế chỉ 2,5A. - Khi khóa K mở, tìm vị trí của con chạy C trên biến trở để đèn sáng mờ nhất?. - Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích?. - Tìm vị trí hai xe gặp nhau. - Thời gian mô tô chuyển động với vận tốc v1 để đi hết một nữa đoạn đường AB. - Thời gian ô tô chuyển động với vận tốc v1. - Gọi t là thời gian chuyển động của hai xe kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau thì t phải nằm trong khoảng:. - Biện luận các trường hợp có thể xảy ra.. - Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -50C đến 00C là. - Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn. - Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống 00C. - Trường hợp 2: Q3 = Q1, t2 = 2,50C thì nước đá tăng nhiệt độ đến 00C và không bị nóng chảy, hệ cân bằng ở 00C, mức nước không thay đổi.. - Trường hợp 3:. - thì nước đá nóng chảy một phần và mức nước trong bình hạ xuống.. - Trường hợp 4:. - thì nước đá nóng chảy hoàn toàn và mức nước trong bình hạ xuống. - Tính nhiệt độ ban đầu của nước. - h là độ cao cột nước sau khi cân bằng nhiệt. - m là khối lượng nước và khối lượng nước đá ban đầu;. - là khối lượng nước đá tan sau khi cân bằng nhiệt (nếu có. - Giả sử khi cân bằng nhiệt nước đá tan hết:. - Theo đề ra mức nước giảm 2% nên nước đá tan chưa hết. - nhiệt độ cân bằng - Thay. - Phương trình cân bằng nhiệt:. - 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. - Mắc vôn kế vào hai đầu đoạn mạch thì vôn kế chỉ hiệu điện thế U3 = U = 12V.. - Mắc vôn kế vào R1 ta có. - Mắc vôn kế vào R2 ta có. - RV = 3R1 Hiệu điện thế trên vôn kế khi mắc nối tiếp R1, R2, RV vào hiệu điện thế U số chỉ của vôn kế là:. - Khi K đóng, con chạy C trùng với M thì biến trở bị nối tắt, dòng điện không qua biến trở, mạch điện gồm (R2. - Vậy để đèn sáng mờ nhất thì con chạy C ở vị trí sao cho RMC = 3,4(. - Khi K mở, đèn sáng mờ nhất khi con chạy C ở vị trí sao cho RMC = 3,4. - nên nếu dịch chuyển con chạy từ M tới vị trí ứng với RMC = 3,4. - thì đèn sáng mờ dần, nếu tiếp tục dịch chuyển con chạy từ vị trí đó tới N thì đèn sẽ sáng mạnh dần lên.. - 1,0đ 0,5 đ 0,5đ 0,75 đ 0,75 đ 0,25đ 0,25đ