- Mục lục CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG Câu 1. - Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?. - Mọi ánh sáng qua lăng kính đều bị tán sắc.. - Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.. - Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.. - Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền.. - Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ. - Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?. - Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.. - Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?. - Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.. - Trong cùng một mơi trường mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.. - Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau.. - Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. - ánh sáng đơn sắc B. - ánh sáng đa sắc.. - ánh sáng bị tán sắc D. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:. - Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là:. - Chiết suất lăng kính với ánh sáng đó. - Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có chu kỳ nhất định. - Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường đó lớn.. - Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua. - Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc.. - Ánh sáng đơn sắc luôn có cùng một bước sóng trong các môi trường.. - Ánh sáng đơn sắc luôn có cùng một vận tốc khi truyền qua các môi trường. - Ánh sáng đơn sắc không bị lệch đường truyền khi đi qua một lăng kính.. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua một lăng kính. - Chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó.. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.. - Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng. - Ánh sáng trắng là hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.. - Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. - Hiện tượng tán sắc ánh sáng trong thí nghiệm của Niu tơn được giải thích dựa trên:. - Sự phụ thuộc của chiết suất vào môi trường truyền ánh sáng.. - Chiết suất môi trường thay đổi theo màu của ánh sáng đơn sắc.. - Chiết suất của một môi trường trong suồt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau.. - Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.. - Với bước sóng ánh sáng chiếu qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn.. - Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng.. - Có giá trị bằng nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím.. - Có giá trị khác nhau, ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng lớn thì chiết suất càng lớn.. - Có giá trị khác nhau, ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì. - Chiết suất của môi trường trong suốt nhất định phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng sắc.. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng nhất định.. - Màu quang phổ là màu của ánh sáng đơn sắc. - Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có:. - Hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ.. - Hấp thụ ít ánh sáng đỏ.. - Không hấp thụ ánh sáng xanh.. - Hấp thụ ít ánh sáng xanh. - Phản xạ ánh sáng lục B. - Hấp thụ ánh sáng lục. - Biến đổi ánh sáng chiếu tới thành màu lục. - Cho ánh sáng lục đi qua. - Không có ánh sáng nào đi qua. - Chỉ có ánh sáng lục và đỏ đi qua. - Chỉ có ánh sáng lục đi qua. - Chỉ có ánh sáng đỏ đi qua. - Ánh sáng có bản chất sóng.. - Ánh sáng là sóng ngang.. - Ánh sáng là sóng điện từ.. - Ánh sáng có thể bị tán sắc. - Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiều qua lăng kính.. - Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin.. - Thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng trắng thì:. - Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young S1 và S2. - Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Newton.. - Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.. - Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc. - Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng (1 thì khoảng vân là i1. - Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng (2 thì khoảng vân là:. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. - Hiện tượng phản xạ ánh sáng.. - Hiện tượng giao thoa ánh sáng.. - Hiện tượng tán sắc ánh sáng. - Phép phân tích quang phổ là phân tích ánh sáng trắng.. - Phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. - Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.. - Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính. - Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.. - Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.. - Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.. - bước sóng của ánh sáng. - Ánh sáng có bước sóng 0,55.10-3mm là ánh sáng thuộc:. - Ánh sáng tím. - Ánh sáng khả kiến. - Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hôn bước sóng của ánh sáng tím.. - Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. - Nhiệt độ của vật trên 5000C mới bắt đầu phát ra ánh sáng khả kiến.. - Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả kiến, bước sóng của tia hồng ngoại dài hơn của ánh đỏ. - 5000C chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy. - Ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.. - Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.. - Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được.. - Tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia tử ngoại. - Sự tán sắc ánh sáng. - Có 4 ngôi sao phát ra ánh sáng có các màu: đỏ, lam, tím, vàng. - Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ với bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng tím.