« Home « Kết quả tìm kiếm

CTĐT chuẩn ngành Vật lý


Tóm tắt Xem thử

- NGÀNH VẬT LÝ.
- Về kiến thức:.
- Nội dung chương trình đào tạo nhằm trang bị cho sinh viên đầy đủ những kiến thức cần thiết về Vật lý, Toán học, Tin học, Hóa học.
- và các kiến thức chuyên ngành về Vật lý lý thuyết, Vật lý hạt nhân, Vật lý vô tuyến, Quang lượng tử, Vật lý chất rắn, Vật lý địa cầu, Tin vật lý, Vật lý kỹ thuật nhiệt độ thấp, Vật lý ứng dụng để sinh viên có thể tiếp tục đi sâu vào khoa học cơ bản cũng như tìm tòi áp dụng khoa học vào thực tiễn hoặc tham gia giảng dạy ở các bậc đại học, cao đẳng.
- Chương trình đào tạo cử nhân khoa học Vật lý trang bị cho sinh viên lý thuyết, kỹ năng thực hành cần thiết của một kỹ sư vật lý giúp họ giải quyết các vấn đề có liên quan đến nghề nghiệp một cách sáng tạo.
- Chương trình đào tạo này giúp người học có một nền tảng kiến thức đủ để tiếp tục tự học vươn tới các trình độ cao hơn.
- Cử nhân khoa học Vật lý có thể làm việc tại.
- Chương trình đào tạo cử nhân khoa học Vật lý có quan tâm thích đáng đến khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên và hướng đào tạo này theo thời gian sẽ được điều chỉnh có trọng số tăng dần..
- Nội dung chương trình đào tạo nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức chung về xã hội và nhân văn, triết học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Tạo điều kiện để sinh viên phát triển, trưởng thành có đủ đức, trình độ tư tưởng chính trị, kiến thức về Quốc phòng và có thể chất tốt..
- Khối kiến thức chung:.
- 30 tín chỉ.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- 39 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- Khối kiến thức chuyên ngành:.
- 08 tín chỉ.
- 04 tín chỉ.
- Số tín chỉ.
- Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ 11-15).
- Ngoại ngữ chuyên ngành.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (Các môn học tự chọn).
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- 21, 25 39.
- Nhiệt động học và vật lý phân tử.
- 21, 25 40.
- 21, 25 41.
- 21, 25 42.
- Vật lý nguyên tử.
- 21, 25 43.
- Vật lý thống kê.
- 21, 25 44.
- 21, 25 45.
- Thực tập vật lý đại cương.
- Khối kiến thức cơ sở ngành.
- 21, 25 48.
- 21, 25 49.
- 21, 25.
- Vật lý kỹ thuật.
- 21, 25 51.
- Vật lý hạt nhân.
- 21, 25 52.
- 21, 25 53.
- 21, 25 54.
- Phương pháp thực nghiệm vật lý.
- 21, 25 55.
- 21, 25 58.
- Giải các bài toán vật lý trên máy tính bằng Matlab.
- Vật lý thiên văn và Vũ trụ học.
- 21, 25 63.
- 21, 25 V.
- Khối kiến thức chuyên ngành.
- Chuyên ngành Vật lý hạt nhân.
- Phương pháp thực nghiệm vật lý hạt nhân.
- Vật lý nơtron và lò phản ứng.
- Thực tập chuyên đề Hạt nhân.
- Phản ứng hạt nhân.
- Vật lý hạt nhân ứng dụng.
- Điện hạt nhân.
- Điện tử hạt nhân.
- Chuyên ngành Vật lý vô tuyến.
- Vật lý Dao động.
- Chuyên ngành Vật lý lý thuyết.
- Lý thuyết hạt nhân.
- Vật lý hạt nhân và ứng dụng.
- Chuyên ngành Vật lý chất rắn.
- Vật lý chất rắn.
- Vật lý bán dẫn.
- Vật lý màng mỏng.
- Vật lý linh kiện bán dẫn.
- Phương pháp tính trong vật lý chất rắn.
- Phương pháp thực nghiệm vật lý chất rắn.
- Chuyên ngành Quang lượng tử.
- Vật lý Laser.
- Chuyên ngành Vật lý Địa cầu.
- Thực tập địa vật lý.
- Địa vật lý hạt nhân.
- Vật lý trái đất.
- Xử lý thống kê số liệu địa vật lý.
- Địa vật lý môi trường.
- Chuyên ngành Tin học vật lý.
- Tin học chuyên ngành.
- Mô phỏng trong vật lý.
- Mathematica cho vật lý.
- Vật lý tính toán.
- Chuyên ngành Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp.
- Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp.
- Vật lý siêu dẫn và ứng dụng.
- Vật lý các quá trình chuyển pha ở nhiệt độ thấp.
- Thực tập chuyên ngành Vật lý nhiệt độ thấp.
- Vật lý các hiện tượng từ.
- Vật lý chất rắn ở Nhiệt độ thấp.
- Vật lý nhiệt.
- Chuyên ngành Vật lý ứng dụng.
- Thực tập chuyên ngành.
- Chuyên ngành Vật lý năng lượng cao và Vũ trụ học.
- Sinh viên phải tích lũy đủ 134 tín chỉ, trong đó có 34 tín chỉ thuộc khối kiến thức chung, 4 tín chỉ thuộc khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn.
- Trong quá trình học tập để có được khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành, khối kiến thức cơ sở của ngành, khối kiến thức chuyên ngành điều kiện các môn học tiên quyết được thực hiện theo quan điểm sau: học các môn Vật lý đại cương sau khi đã học các môn Toán cao cấp vòng 1, học các môn Vật lý hiện đại, Vật lý lý thuyết, sau khi đã học xong các môn Vật lý đại cương, học các môn Toán cao cấp vòng 2 sau khi học các môn Toán cao cấp vòng 1, các môn thuộc khối kiến thức chuyên ngành chỉ học sau khi đã học xong khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành, khối kiến thức cơ bản ngành..
- KHOA VẬT LÝ PHÓ HIỆU TRƯỞNG