« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi HK II, Vật lý 12 (15-16)


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A.
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
- Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
- Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
- Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng nguyên tử? A.
- vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng:.
- 2,89 MeV Câu 4: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng giảm dần theo thứ tự đúng là A.
- tia tử ngoại.
- ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại.
- ánh sáng nhìn thấy.
- tia X và tia hồng ngoại.
- tia hồng ngoại.
- tia tử ngoại và tia X.
- Câu 5: Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân.
- Câu 6: Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân? A.
- Câu 7: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A.
- sự hành thành các vạch quang phổ của nguyên tử..
- sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
- cấu tạo của hạt nhân nguyên tử..
- sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
- tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s.
- 2,65.10-19J..
- 26,5.10-19J..
- 2,65.10-32J..
- 26,5.10-32J.
- Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là (1 = 0,42 µm µm và (3 (với (2 <.
- Trên màn ảnh, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, có 2 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng của (1 và (2.
- 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng của (1 và (3.
- Bước sóng (3 bằng A.
- Câu 12: Chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào một dung dịch fluorexêin thì dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục.
- Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 (m.
- Số vân sáng có trong miền giao thoa là A.
- Câu 14: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r m.
- 21,2.10-11 m..
- 47,7.10-11 m..
- 84,8.10-11 m..
- Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,2 mm.
- vân sáng bậc 5..
- vân sáng bậc 4..
- Câu 16: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng.
- Câu 17: Công thức tính khoảng vân giao thoa ánh sáng là A..
- Câu 19: Cho phản ứng hạt nhân.
- Hạt nhân X có cấu tạo gồm: A.
- lớn hơn tần số của tia gamma..
- lớn hơn tần số của tia màu tím.
- nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ..
- nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
- Câu 21: Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây phát ra? A.
- Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối trên màn bằng A.
- số lẻ lần khoảng vân.
- Câu 24: Hạt nhân.
- Câu 26: Nguồn sáng (I) với công suất 0,85W phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,44 µm.
- Nguồn sáng (II) với công suất 0,65 W phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,56 µm.
- Tỉ số giữa số phôtôn của nguồn sáng (I) và số phôtôn của nguồn sáng (II) phát ra trong mỗi giây là A..
- Câu 27: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn là 1,2mm.
- Vân sáng bậc 5 cách vân sáng trung tâm một khoảng A.
- Câu 28: Cho phản ứng hạt nhân:.
- Lấy khối lượng các hạt nhân.
- Câu 29: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,75 (m.
- Ánh sáng này có màu.
- Câu 30: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ.
- số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã