- Câu 1: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. - Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. - Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. - Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng nguyên tử? A. - vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng:. - 2,89 MeV Câu 4: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng giảm dần theo thứ tự đúng là A. - tia tử ngoại. - ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại. - ánh sáng nhìn thấy. - tia X và tia hồng ngoại. - tia hồng ngoại. - tia tử ngoại và tia X. - Câu 5: Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân. - Năng lượng liên kết của hạt nhân. - Câu 6: Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân? A. - Câu 7: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A. - sự hành thành các vạch quang phổ của nguyên tử.. - sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử. - cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.. - sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô. - tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. - 2,65.10-19J.. - 26,5.10-19J.. - 2,65.10-32J.. - 26,5.10-32J. - Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là (1 = 0,42 µm µm và (3 (với (2 <. - Trên màn ảnh, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, có 2 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng của (1 và (2. - 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng của (1 và (3. - Bước sóng (3 bằng A. - Câu 12: Chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào một dung dịch fluorexêin thì dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. - Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 (m. - Số vân sáng có trong miền giao thoa là A. - Câu 14: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r m. - 21,2.10-11 m.. - 47,7.10-11 m.. - 84,8.10-11 m.. - Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,2 mm. - vân sáng bậc 5.. - vân sáng bậc 4.. - Câu 16: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng. - Câu 17: Công thức tính khoảng vân giao thoa ánh sáng là A.. - Câu 19: Cho phản ứng hạt nhân. - Hạt nhân X có cấu tạo gồm: A. - lớn hơn tần số của tia gamma.. - lớn hơn tần số của tia màu tím. - nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ.. - nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. - Câu 21: Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây phát ra? A. - Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối trên màn bằng A. - số lẻ lần khoảng vân. - Câu 24: Hạt nhân. - Câu 26: Nguồn sáng (I) với công suất 0,85W phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,44 µm. - Nguồn sáng (II) với công suất 0,65 W phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,56 µm. - Tỉ số giữa số phôtôn của nguồn sáng (I) và số phôtôn của nguồn sáng (II) phát ra trong mỗi giây là A.. - Câu 27: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn là 1,2mm. - Vân sáng bậc 5 cách vân sáng trung tâm một khoảng A. - Câu 28: Cho phản ứng hạt nhân:. - Lấy khối lượng các hạt nhân. - Câu 29: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,75 (m. - Ánh sáng này có màu. - Câu 30: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. - số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã