« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập ôn thi học kì 2 về động năng và định lý động năng lớp 10


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập động năng, định lý động năng.
- Các dạng bài tập động năng, định lý động năng.
- Phương pháp giải bài tập động năng, định lý động năng chương trình vật lý lớp 10 cơ bản, nâng cao..
- Bài tập động năng, định lý động năng cơ bản.
- Động năng:.
- Định lý động năng:.
- m: khối lượng của vật (kg).
- v: vận tốc của vật (m/s).
- A: công của ngoại lực tác dụng vào vật (J).
- Wđ: động năng của vật (J).
- v2: lần lượt là vận tốc của vật trước và sau khi chịu tác dụng của ngoại lực.
- F: độ lớn hợp lực của ngoại lực tác dụng vào vật (N).
- s: quãng đường vật dịch chuyển được dưới tác dụng của ngoại lực (m).
- Bài tập động năng, định lý động năng của hệ vật va chạm.
- Đối với các vật va chạm trên cùng một mặt phẳng thì động năng của hệ trước và sau khi va chạm được bảo toàn.
- v1;v2 lần lượt là vận tốc của vật m1.
- m2 trước va chạm.
- v'2: lần lượt là vận tốc của vật m1.
- m2 sau va chạm.
- Liên hệ giữa động năng và động lượng về độ lớn.
- p = mv: độ lớn động lượng của vật.
- Bài tập 1: Một viên đạn khối lượng 14g chuyển động với vận tốc 400 m/s theo phương ngang xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm.
- Vận tốc viên đạn sau khi xuyên qua gỗ là 120 m/s.
- Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn?.
- Bài tập 2: Một ôtô chạy với vận tốc 24 m/s có khối lượng 1100 kg, hãm phanh chuyển động chậm dần đều.
- a/ Độ biến thiên động năng của ô tô sau khi vận tốc giảm còn 10m/s..
- b/ Lực hãm trung bình sau khi ô tô đi thêm được 60m.
- Bài tập 3: Một ô tô 2 tấn chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB = 100m, khi qua A ô tô có vận tốc 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s.
- Biết lực kéo của động cơ có độ lớn 4000N, lấy g = 10m/s2..
- a/ Tìm hệ số ma sát μ1 trên đoạn đường AB..
- b/ Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40 m nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang.
- Hệ số ma sát trên mặt dốc là μ2 = 153√153.
- c/ Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?.
- Bài tập 4: một xe 500kg đang đứng yên chịu tác dụng của một lực không đổi nằm ngang chuyển động thẳng nhanh dần đều đạt vận tốc 4m/s sau khi đi được quãng đường 5m.
- Xác định công và công suất trung bình của lực tác dụng, biết hệ số ma sát 0,01.
- Bài tập 5: Vật khối lượng 2kg chuyển động với vận tốc v = 5m/s đến va chạm với vật có cùng khối lượng đang đứn yên.
- Sau va chạm, hai vật chuyển động theo hai hướng khác nhau hợp với phương chuyển động ban đầu các góc lần lượt là 30o, 60o.
- Tính động năng từng vật trước và sau khi va chạm.
- Chứng minh động năng của hệ va chạm được bảo toàn..
- Bài tập 6: Hai quả cầu chuyển động cùng vận tốc va chạm đàn hồi trực diện với nhau.
- Sau va chạm quả cầu có khối lượng 300g dừng hẳn lại, tính khối lượng của quả cầu còn lại..
- Bài tập 7.
- Vật khối lượng m = 100g rơi tự do không vận tốc ban đầu.
- a/ Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 5J..
- b/ Sau quãng đường rơi là bao nhiêu, vật có động năng là 4J..
- Bài tập 8.
- Ô tô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100m nằm ngang, vận tốc xe tăng đều từ 0 đến 36km/h.
- a/ Tính công của động cơ, công suất trung bình và lực kéo của động cơ..
- Biết vận tốc của xe ở chân dốc là 7,2km/h.
- Tính công của lực cản và lực cản trung bình tác dụng lên xe trên đoạn đường BC.
- Bài tập 9.
- Thang máy khối lượng m = 1 tấn, chuyển động thẳng từ trên xuống.
- Động cơ thang máy có thể kéo hoặc hãm thang..
- a/ Ban đầu thang chuyển động nhanh dần không vận tốc đầu.
- Tính công do động cơ thực hiện sau khi đi được quãng đường 5m và đạt vận tốc 18km/h..
- b/ Giai đoạn kế tiếp, thang máy chuyển động thẳng đều.
- Tính công suất của động cơ..
- c/ Cuối cùng thang máy chuyển động chậm dần và dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 2m.
- Tính công của động cơ và lực tác dụng trung bình của động cơ lên thang máy trong giai đoạn này..
- Bài tập 10.
- Hai máy bay chuyển động cùng chiều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc v1 = 540km/h và v2= 720km/h.
- Máy bay II bay phía sau bắn 1 viên đạn m = 50g với vận tốc 900km/h so với máy bay II) vào máy bay trước.
- Viên đạn cắm vào máy bay I và dừng lại sau khi đi được quãng đường 20cm (đối với máy bay I).
- Tính lực phá trung bình của viên đạn lên máy bay I..
- Bài tập 11.
- Đoàn tàu m = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc vo = 10m/s thì hãm phanh, lực hãm F = 5000N.
- Tàu đi thêm được quãng đường s rồi dừng lại.
- Dùng định lý động năng tính công của lực hãm, tinh s..
- Bài tập 12.
- Hòn đá khối lượng m = 200g được ném từ mặt đất, xiên góc α so với phương ngang và rơi chạm đất ở khoảng cách s = 5m sau thời gian chuyển động t = 1s.
- Tính công của lực ném, bỏ qua lực cản của không khí..
- Bài tập 13.
- Biết vận tốc ban đầu của đàn là vo = 300m/s và khối lượng đạn m = 20g.
- Tính công do đạn thực hiện khi xuyên qua miếng gỗ..
- Bài tập 14.
- Một ô tô chuyển động nhanh dần đều không vận tốc ban đầu trên đường nằm ngang.
- Sau khi đi được quãng đường s1 xe đạt vận tốc v.
- Ở cuối đoạn đường s2 kế tiếp, xe đạt vận tốc 2v.
- Biết lực ma sát giữa xe và mặt đường là không đổi.
- Hãy so sánh công của động cơ xe trên hai đoạn đường, so sánh s1.
- s2 và cho biết công suất của động cơ xe có thay đổi không..
- Bài tập 15.
- Một người đứng trên xe đứng yên và ném theo phương ngang một quả tạ khối lượng m = 5kg với vận tốc v1 = 4m/s đối với trái đất.
- Tính công người thực hiện nếu khối lượng xe và người là M = 100kg.
- Bỏ qua ma sát..
- Bài tập 16.
- Vật nặng khối lượng m1 = 1kg nằm trên tấm ván dài nằm ngang khối lượng m2 = 3kg.
- Người ta truyền cho vật nặng vận tốc ban đầu vo = 2m/s.
- hệ số ma sát giữa vật và ván là µ = 0,2, ma sát giữa ván và sàn không đáng kể.
- Dùng định luật bảo toàn động lượng và định lí động năng tính quãng đường đi được của vật nặng đối với tấm ván..
- Bài tập 17.
- Tấm ván khối lượng M đang chuyển động đều trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc vo.
- Đặt nhẹ nhàng lên tấm ván một vật khối lượng m = Δl01 hệ số ma sát giữa vật và ván là Δl02.
- Hỏi vật sẽ trượt trên tấm ván một khoảng bao nhiêu nếu khi tiếp xúc với ván, vật có vận tốc ban đầu.
- b/ bằng 2vo cùng chiều chuyển động của tấm ván.
- c/ bằng 2vo, ngược chiều chuyển động của tấm ván