« Home « Kết quả tìm kiếm

Địa hoá học


Tóm tắt Xem thử

- khung Chương trình Đào tạo Tiến sĩ Chuyên ngành: Địa hoá học Mã số ngành: địa chất.
- Về nghiên cứu .
- khung Chương trình Đào tạo Tiến sĩ Chuyên ngành: Địa hoá học Mã số Phần I.
- Tên ngành + Tiếng Việt: Địa chất + Tiếng Anh: Geology 1.4.
- Tiếng Việt: Tiến sĩ Địa chất + Tiếng Anh: Ph.D of Geology 1.6.
- Có bằng thạc sĩ các chuyên ngành thuộc ngành Địa chất hoặc ngành Địa kỹ thuật- Địa môi trường.
- Có bằng thạc sĩ thuộc các chuyên ngành khác thuộc khối Khoa học Trái đất và bằng đại học chính quy ngành Địa chất.
- Điều kiện thâm niên công tác: Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực Địa chất (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).
- Đối với đối tượng có bằng Thạc sĩ khoa học Địa chất phải thi các môn sau : a.
- Môn chuyên ngành: Chu trình Địa hóa.
- Bảo vệ Đề cương nghiên cứu - Đối với đối tượng có bằng cử nhân Địa chất phải thi các môn sau: a.
- Môn cơ sở: Địa chất đại cương.
- Môn chuyên ngành: Chu trình Địa hóa d.
- 1.4 Về nghiên cứu Hiện nay, khoa Địa chất đã và đang tập trung phát triển các hướng nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực Địa hoá sau đây: ã Địa hoá các quá trình trầm tích ã Địa hoá vỏ phong hoá và thổ nhưỡng ã Địa hoá và ứng dụng địa hoá trong nghiên cứu môi trường ã Địa hoá biển ã Địa hoá nhân sinh ã Địa hoá các quá trình magma, biến chất ã Địa hoá và kiến tạo mảng ã Địa hoá các quá trình tạo khoáng nội sinh ã Hành vi các nguyên tố trong thuỷ quyển 2.
- Mã môn học.
- Tên môn học.
- Địa chất viễn thám Remote Sensing for Geology.
- Tin học ứng dụng trong địa chất Applied Informatics in Geology.
- Địa hoá nguyên tố Geochemistry of Elements.
- Cơ sở hoá lý của các quá trình địa chất nội sinh Chemico-physical Basis of Endogeneous Geological Processes.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý Geological Interpretation by Geophysical Data.
- Địa chất đồng vị Isotope Geology.
- Địa hoá dầu khí Petroleum Geochemistry.
- Các phương pháp hiện đại nghiên cứu khoáng vật Modern Methods of Mineral Research.
- Các phương pháp địa hoá tìm kiếm khoáng sản Geochemical Methods in Mineral Prospecting.
- Địa chất khu vực Đông Nam á Geology of Southeast Asia.
- Phương pháp phân tích nhiệt động học các quá trình địa chất Methods for Thermodynamic Analysis of Geological Processes.
- Địa hoá hữu cơ Organic Geochemistry.
- Địa hoá kiến tạo Geochemistry and Tectonic Settings.
- Địa hoá trầm tích Sedimentary Geochemistry.
- Địa chất viễn thám.
- Tin học ứng dụng trong địa chất.
- Địa hoá nguyên tố.
- Cơ sở hoá lý của các quá trình địa chất nội sinh.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý.
- Địa vật lý máy may trong điều tra địa chất và tìm kiếm khoáng sản.
- Thông tin KHKT địa chất số 8/1995.
- Địa chất đồng vị.
- Các phương pháp xác định tuổi đồng vị phóng xạ.
- Địa hoá vỏ phong hoá nhiệt đới ẩm.
- Địa hoá dầu khí.
- Các phương pháp hiện đại nghiên cứu khoáng vật.
- Các phương pháp địa hoá tìm kiếm khoáng sản.
- Quy phạm về phương pháp địa hoá tìm kiếm khoáng sàng quặng, 1983.
- Bộ Địa chất Liên Xô, Nedra, Moskva..
- Địa chất khu vực Đông Nam á.
- Phương pháp phân tích nhiệt động học các quá trình địa chất.
- Đánh dấu phân tử trong Địa hoá.
- Địa hoá các đá magma và biến chất.
- Địa hoá hữu cơ.
- Địa hoá kiến tạo.
- Địa hoá trầm tích.
- Địa chất Kiến tạo.
- Địa hoá Kiến tạo.
- Địa hoá.
- Địa hoá Địa hoá.
- Địa hoá học.
- Địa chất dầu khí.
- Địa hoá học Địa kiến tạo.
- Địa hoá học Địa hoá học.
- Tóm tắt nội dung môn học A.
- Địa chất viễn thám Mã số: GEO 504 Nội dung môn học gồm 2 phần: Phần 1: ảnh viễn thám và ứng dụng trong địa chất.
- Phần 2: ảnh máy bay và ứng dụng trong giải đoán địa chất.
- Phần1 trang bị những kiến thức về phân đới quang phổ từ, đặc điểm các loại ảnh viễn thám, đặc trưng hình học ảnh viễn thám, nguyên tắc giải đoán hình dạng địa hình, thạch học và kiến trúc, giải đoán địa chất phục vụ các mục đích hoạt động phát triển.
- Phần 2 đề cập các tài liệu ảnh máy bay, điều kiện sử dụng, dấu hiệu giải đoán và các phương pháp giải đoán trong nghiên cứu địa chất.
- Tiến hóa địa động lực các mảng thạch quyển Mã số: GEO 506 Môn học trang bị những kiến thức hiện đại về kiến tạo học trong khoa học Trái đất làm cơ sở để luận giải các quá trình địa chất.
- Tin học ứng dụng trong địa chất Mã số: GEO 508 Môn học này trang bị cho học viên một số phần mềm cơ bản trong xử lý và trình bày số liệu địa chất.
- Phần xử lý số liệu địa chất gồm hai phần mềm là microsoft Excel và SPSS for Window.
- 8) Phương pháp phân tích bể trầm tích.
- Địa hóa nguyên tố Mã số: GEO 524 Cung cấp cho học viên các kiến thức về hành vi các nguyên tố trong quá trình địa chất - các nguyên tố được trình bày trong chuyên đề bao gồm: nhóm bạch kim (Ru, Rh, Pd, Os, Ir, Pt), nhóm siderofil (Fe, Co, Ni, Ti, V, Cr, Mn), nhóm chancofil (Cu, Pb, Zn, As, Sb, Hg, Bi, Cd, Ge), nhóm lithofil (Al, Ga, U, Th), nhóm nguyên tố quý hiếm (Au, Ag, Sn, W, Mo), nhóm các nguyên tố phi kim (S, Se, Te, C, N, P).
- Các phương pháp xác định nguồn gốc thành tạo khoáng vật.
- Cơ sở hóa lý của các quá trình địa chất nội sinh Mã số: GEO 526 Nội dung chính của môn học bao gồm các vấn đề sau.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý Mã số: GEO 523 Nội dung môn học trình bày các phương pháp phân tích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu địa chất như.
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất.
- Nghiên cứu địa chất công trình và địa chất thủy văn.
- Dự báo, cảnh báo các tai biến địa chất.
- Nghiên cứu địa chất môi trường Môn học trang bị cho học viên các phương pháp khai thác sử dụng thông tin, phân tích giải thích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu khác nhau, bao gồm.
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng.
- Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các thuật toán giải bài toán ngược xác định các thông số địa vật lý của các đối tượng địa chất gây dị thường.
- Cơ sở phân tích bồn trầm tích Mã số: GEO 528 Môn học nhằm trang bị cho học viên các khái niệm về bồn trầm tích và các phương pháp nghiên cứu bồn trầm tích.
- 6) các phương pháp nghiên cứu bồn trầm tích.
- Địa chất đồng vị Mã số: GEO 550.
- ã Các ứng dụng của địa chất đồng vị phóng xạ trong nghiên cứu xác định tuổi của các sự kiện địa chất kiến tạo và tiến hóa của thành phần vật chất tạo vỏ trái đất trong các bối cảnh kiến tạo khác nhau của trái đất.
- ã Các ứng dụng của các hệ đồng vị bền trong nghiên cứu nguồn gốc và tiến hóa của các môi trường địa chất.
- Địa hóa dầu khí Mã số: GEO 559 Môn học này bao gồm các nội dung chính như sau: 1) Đối tượng, mục đích, nội dung và phương pháp nghiên cứu dầu khí.
- 2) Địa hóa hữu cơ.
- Nội dung chính của môn học đề cập đến các tính chất cơ bản của đá quý (thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể, các tính chất cơ lý, các tính chất quang học, đặc điểm bên trong) và các phương pháp xác định các tính chất đó.
- ã Phương pháp phổ Raman.
- Các phương pháp địa hóa tìm kiếm khoáng sản Mã số: GEO 562 Môn học nhằm trang bị cho học viên các phương pháp địa hóa hiện đại ứng dụng trong tìm kiếm khoáng sản rắn.
- Nội dung môn học gồm ba phần chính là cơ sở lý luận, phương pháp thực hành và mô hình hóa toán học trường địa hóa.
- Phương pháp phân tích nhiệt động học các quá trình địa chất Mã số: GEO 613 Nội dung của môn học này đề cập đến các vấn đề sau.
- Phần 1 giới thiệu cơ sở hóa lý của một hệ, những khái niệm cơ bản về một thể địa chất: “đá” và “quặng”.
- Phần 2 giới thiệu các phương pháp phân tích và các biểu đồ hóa lý ứng dụng trong các thành tạo địa chất: phương pháp biểu đồ hóa lý, biểu đồ Eh, pH.
- phương pháp tính toán nhiệt kế khoáng vật và nhiệt áp kế địa chất.
- Đánh dấu phân tử trong địa hóa Mã số: GEO 617.
- Địa hóa các đá magma và biến chất Mã số: GEO 618.
- Địa hóa hữu cơ Mã số: GEO 619.
- Những nội dung chính của môn học bao gồm: địa hóa các hợp chất hữu cơ và các phương pháp phân tích trong địa hóa hữu cơ.
- Địa hóa kiến tạo Mã số: GEO 620.
- Địa hóa trầm tích Mã số: GEO 621.
- Chuyên ngành: Địa hoá học Mã số ngành: địa chất