« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên Đề Phương Trình & Hệ Phương Trình


Tóm tắt Xem thử

- Chuyên Đề Phương Trình &.
- Hệ Phương Trình.
- Các loại phương trình và hệ phương trình cơ bản.
- I.Phương trình bậc nhất 1.1 Dạng : a x+b=0.
- 1.2 Cách giải:.
- a ≠ 0 : phương trình có một nghiệm x b.
- b ≠ 0 : phương trình vô nghiệm.
- b = 0 : phương trình có nghiệm x tùy ý 1.3 Bài tập.
- Giải phương trình.
- bc + ac + ab ≠ thì phương trình có nghiệm là : x.
- bc + ac + ab = thì phương trình trên đúng với mọi x Bài 2:.
- Cộng 3 vào 2 vế của phương trình ta được.
- Phương trình bậc hai 2.1 Dạng : ax 2 + bx.
- c 0(a ≠ 0) 2.2 Cách giải:.
- a=0 : phương trình suy biến thành bậc 1 a ≠ 0 : lập Δ = b 2 − 4ac.
- 0 : phương trình vô nghiệm.
- Δ = 0 : phương trình có nghiệm kép x 1 x 2 b.
- 0 : phương trình có hai nghiệm phân biệt : x 1,2 b 2a.
- 0 phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt.
- i) Nếu phương trình ax 2 + bx.
- ii) Đảo lại cho 2 số bất kỳ α β , ,khi đó chúng là nghiệm của phương trình x 2 − Sx.
- Định lý 2 : Để phương trình ax 2 + bx.
- x = q là nghiệm hữu tỷ của phương trình ax 2 + bx.
- x ta quy về phương trình bậc hai 3y 2 − 21y + 30 = 0 giải ra ta được nghiệm y = 2 và y = 5 từ đó tìm được nghiệm 5 13.
- Giải ra ta được nghiệm x.
- Rõ ràng ta thấy là 3 nghiệm phân biệt của phương trình trên .
- Khi quy đồng mẫu số (đk ) ,vế trái phương trình sẽ là một đa thức khác 0 do đó phương trình có không quá 3 nghiệm .Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.
- Giả sử là hai nghiệm của phương trình .Hãy tính theo a.
- là nghiệm a.
- Theo Vi-et x , x 1 2 là nghiệm của phương trình x 2 − α x 1.
- Phương trình bậc ba 3.1 Dạng ax 3 + bx 2 + cx.
- 3.2 Cách giải phương trình bậc ba tổng quát của Cardano.
- i) Nếu phương trình bậc ba ax 3 + bx 2 + cx.
- v w=m,uv+vw+wu=n,uvw=p thì là nghiệm của phương trình.
- 3.4 Các phương pháp chung giải phương trình bậc ba.
- 3.4.1 Nếu biết trước một nghiệm x = x 0 thì phân tích phương trình.
- (x − x )(ax 0 + bx + c.
- 3.4.1 Biết một hệ thức giữa các nghiệm thì ta dùng Vi-et 3.4.2 Dùng hằng đẳng thức để biến đổi về phương trình tích 3.5 Bài tập.
- giải ra ta được x.
- 6 0 Biết phương trình có 2 nghiệm mà tích bằng − 1.
- Phương trình bậc bốn.
- 4.2 Cách giải phương trình bậc bốn tổng quát của Ferrari.
- 4.3 Các phương pháp chung giải phương trình bậc bốn 4.3.1 Dạng ax 4 + bx 2.
- Cách giải : Đặt ta được phương trình bậc 2 theo .Giải ra tìm ,sau đó tiếp tục giải để tìm.
- ta được phương trình trùng phương theo t 4.3.4 Dạng ax 4 + bx 3 + cx 2 ± bx.
- Cách giải.
- +Xét x = 0 có là nghiệm của phương trình hay không +Xét x ≠ 0 chia 2 vế cho x 2 phương trình trở thành.
- x ta được phương trình bậc 2 theo t 4.4 Bài tập.
- 5 y 0 .Ta có x 2 = y 2 − 10y + 2 5 Thay vào phương trình ta được.
- y phương trình trở thành z 2 − 10z 11.
- Là loại hệ phương trình chứa ẩn x,y mà khi ta hoán vị x và y thì mỗi phương trình của hệ không thay đổi.
- 5.1.2 Cách giải.
- Với mỗi cặp (S ,P) thì x và y là hai nghiệm của phương trình:.
- 5.2.1 Hệ đối xứng loại 2:.
- Là loại hệ phương trình chứa ẩn x,y mà khi ta hoán vị x và y thì phương trình này biến thành phương kia của hệ.
- 5.2.2 Cách giải:.
- Trừ vế với vế của 2 phương trình của hệ ta được phương trình có dạng (x − y)g(x, y.
- Từ đó ta được hai hệ .Giải hệ này ,trong đó có một hệ đối xứng loại 1 5.3 Bài tập.
- Giải hệ phương trình.
- 6.2 Cách giải.
- Với x = 0, y = 0 không là nghiệm của hệ ta đặt x = ty từ đó ta được một phương trình bậc hai theo t .Giải tìm t sau đó ta suy ra x,y.
- Một số phương trình và hệ phương trình không mẫu mực Bài 1:.
- x 2 Phương trình viết lại.
- suy ra đồng biến ,suy ra phương trình có duy nhất một nghiệm.
- Thay vào phương trình ta nhận được.
- 0 ta được.
- π ta được sin5 α = cos3 α.
- ay + b với a, b là hằng số .Ta được.
- Đến đây thì việc giải phương trình hoàn toàn mang tính thủ tục Bài 4:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt