« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Hóa học 8 bài 36: Nước


Tóm tắt Xem thử

- HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H..
- III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.
- Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào, có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu..
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’).
- Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi:.
- Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước ? chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào.
- Thành phần hoá học của nước..
- Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí nghiệm → Sau khi điện phân H 2 O.
- thu được hai khí → khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?.
- Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm đang cháy để thử hai khí trên → yêu cầu HS rút ra kết luận..
- Yêu cầu viết phương trình hoá học..
- Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15.
- Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan.
- và O 2 có phản ứng hết không?.
- Khi đốt: H 2 và O 2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào?.
- -Yêu cầu các nhóm thảo luận để.
- Cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ..
- Kết luận:.
- Tỉ lệ hoá hợp giữa H.
- Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H 2 và O 2.
- Giả sử có 1 mol O 2 phản ứng → làm cách nào tính được số mol H 2 ? Muốn tính khối lượng H 2 → như thế nào?.
- Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào?.
- Vậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết nước có công thức hóa học như thế nào.
- Tỉ lệ:.
- Tỉ lệ hoá hợp:.
- CTHH của nước: H 2 O..
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3/125..
- Bài tập trên thuộc dạng bài toán nào?.
- Muốn giải được bài tập này phải trải qua mấy bước?.
- Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào.
- Phải xác định chất phản ứng hết và chất dư..
- 2 theo chất phản ứng hết..
- Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125..
- Xem phần II: Tính chất của nước..
- HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước..
- HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học của nước..
- III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC..
- Nước có thành phần hoá học như thế nào..
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125..
- Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào, có tính chất vật lí và tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu..
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’).
- Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước.
- nhận xét:.
- Khối lượng riêng..
- Tính chất vật lý..
- Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’) Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại..
- Nhúng quì tím vào nước → yêu cầu HS quan sát → nhận xét:.
- Cho mẫu Na vào cốc nước → yêu cầu HS quan sát → nhận xét..
- Quan sát quì tím không chuyển màu..
- Tính chất hoá học:.
- a/ Tác dụng với kim loại (mạnh):.
- Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng.
- Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì → xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với  OH → yêu cầu HS lập công thức hoá học..
- Viết phương trình hoá học..
- Có phản ứng hoá học xảy ra..
- b/ Tác dụng với một số oxit bazơ..
- Dung dịch bazơ.
- Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ..
- Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng..
- Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH → Yêu cầu HS lập công thức hoá học?.
- Viết phương trình phản ứng?.
- Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa → Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123..
- Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit..
- Nhúng quì tím vào dung dịch thu được → Yêu cầu HS nhận xét.
- Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit → hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết.
- Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ.
- Quan sát → nhận xét:.
- Phản ứng toả nhiệt..
- Quì tím → xanh..
- Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng)..
- làm đổi màu quì tím thành xanh..
- c/ Tác dụng với một số oxit axit..
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ..
- phương trình phản ứng..
- Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO 2 , SO 3 , N 2 O 5 … tạo axit tương ứng..
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK..
- Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước (4’) Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK.
- Nước có vai trò gì trong đời sống của con người?.
- vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
- Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na 2 O, SO 3.
- Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na 2 O cho tác dụng với H 2 O?.
- Bài tập thuộc dạng bài toán nào..
- Làm bài tập 1, 5 SGK/125.