« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải SBT Hóa học 12 Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (chính xác nhất)


Tóm tắt Xem thử

- Giải Hóa học 12 Bài 29 SBT: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm.
- Bài 29.1 trang 68 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.2 trang 68 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.3 trang 68 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.4 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.5 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.6 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.7 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.8 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.9 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.10 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.11 trang 70 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.12 trang 70 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.13 trang 70 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Bài 29.14 trang 70 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Giải Hóa học 12 Bài 29 SBT: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm Bài 29.1 trang 68 Sách bài tập Hóa học 12:.
- Al 2 O 3 tan được trong dung dịch NH 3 .
- Có các dung dịch : KNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , FeCl 3 , AlCl 3 , NH 4 Cl.
- Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên.
- Dung dịch NaOH dư..
- Dung dịch AgNO 3.
- Dung dịch Na 2 SO 4 .
- Dung dịch HCl..
- Cho m gam bột Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N 2 O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3.
- Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc).
- Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là.
- Cho nhôm tác dụng với dung dịch chứa NaNO 3 và NaOH thấy nhôm tan và giải phóng NH 3 .
- Trong phương trình hoá học của phản ứng trên hệ số nguyên tối giản của H 2 O bằng.
- Xác định những chất cần lấy cho sơ đồ phản ứng sau.
- Có thể dùng những chất nào để kết tủa Al(OH) 3 từ dung dịch.
- Từ Al 2 O 3 và các dung dịch KOH, H 2 SO 4 , viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua..
- Cô cạn dung dịch được tinh thể K 2 SO 4 khan.
- Cô cạn dung dịch thu được tinh thể Al 2 (SO 4 ) 3 .18H 2 O - Hoà tan 1 mol K 2 SO 4 vào nước cất..
- Hoà tan 1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 .18H 2 O vào cốc nước cất khác..
- Đun nóng cả hai dung dịch, trộn 2 dung dịch với nhau rồi khuấy mạnh, sau đó để nguội, một thời gian thấy dung dịch bị vẩn đục, các tinh thể K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O sẽ tách ra..
- Dựa trên cơ sở hoá học nào để điéu chế nhôm oxit từ quặng boxit ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra..
- Nghiền nhỏ quặng rồi cho vào dung dịch NaOH loãng, nóng : Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O.
- Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 : NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O → Al(OH) 3.
- Criolit được điều chế theo phản ứng sau.
- Coi hiệu suất phản ứng đạt 100%..
- Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra.
- Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết..
- Dung dịch gồm : Al(NO mol và NH 4 NO 3 : 0,03 mol NH 4 NO 3 + NaOH → NaNO 3 + NH 3.
- n NaOH = n NH4NO3 + 3.n Al(NO3)3 + n Al(OH)3.
- Lấy 26,8 gam hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3 , tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 2 O 3 thành Fe).
- Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H 2 (đktc).
- Xác định khối lượng của Al trong hỗn hợp bột X..
- PTHH của phản ứng nhiệt nhôm : 2Al + Fe 2 O 3 to → Al 2 O 3 + 2Fe Trường hợp Al hết:.
- Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chí xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp sản phẩm Y.
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc)..
- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch HC1 dư được 1,344 lít H 2 (đktc).
- Xác định công thức oxit sắt trong hỗn hợp bột X..
- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch NaOH → H 2 nên Al dư..
- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch HCl Fe HCl → H 2 .
- Phản ứng nhiệt nhôm : 2yAl + 3Fe x O y ⟶ yAl 2 O 3 + 3xFe n Al ban đầu = 0,045.2x/3x y/x + 0,01 mol m hh = 27.(0,03y/x + 0,01.
- Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al 2 O 3 và một kim loại R hoá trị II không đổi..
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H 2 (đktc)..
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H 2 (đktc) và lượng NaOH tối đa cho phản ứng là 200 ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan..
- Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng Al 2 O 3 trong hỗn hợp..
- Do thể tích 2 khí thoát ra khi tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng và NaOH khác nhau nên R đứng trước H 2 (trong dãy điện hoá) nhưng không tác dụng với NaOH..
- Khi tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng : Al H 2 SO.
- Khi tác dụng với dung dịch NaOH : 2Al + 2NaOH + 2H 2 0 → 2NaAlO 2 + 3H 2

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt