- Giải Hóa học 10 Bài 2 SBT: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị. - Bài 2.1 trang 5 sách bài tập Hóa 10 2. - Bài 2.2 trang 5 sách bài tập Hóa 10 3. - Bài 2.3 trang 5 sách bài tập Hóa 10 4. - Bài 2.4 trang 6 sách bài tập Hóa 10 5. - Bài 2.5 trang 6 sách bài tập Hóa 10 6. - Bài 2.6 trang 6 sách bài tập Hóa 10 7. - Bài 2.7 trang 6 sách bài tập Hóa 10 8. - Bài 2.8 trang 6 sách bài tập Hóa 10 9. - Bài 2.9 trang 6 sách bài tập Hóa 10 10. - Bài 2.10 trang 6 sách bài tập Hóa 10 11. - Bài 2.11 trang 7 sách bài tập Hóa 10 12. - Bài 2.12 trang 7 sách bài tập Hóa 10 13. - Bài 2.13 trang 7 sách bài tập Hóa 10 14. - Bài 2.14 trang 7 sách bài tập Hóa 10 15. - Bài 2.15 trang 7 sách bài tập Hóa 10 16. - Bài 2.16 trang 7 sách bài tập Hóa 10 17. - Bài 2.17 trang 8 sách bài tập Hóa 10 18. - Bài 2.18 trang 8 sách bài tập Hóa 10. - Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.. - Giải Hóa học 10 Bài 2 SBT: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị Bài 2.1 trang 5 sách bài tập Hóa 10. - a) Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là A. - b) Những nguyên tử có cùng số khối là A. - Bài 2.2 trang 5 sách bài tập Hóa 10. - Cacbon tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12 C và 12 C, trong đó đồng vị 12 C chiếm 98,9%.. - Biết rằng đồng vị 12 C có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị 12 C có nguyên tử khối bằng 12, nguyên tử khối trung bình của cacbon là. - Bài 2.3 trang 5 sách bài tập Hóa 10. - Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. - Bài 2.4 trang 6 sách bài tập Hóa 10. - Đồng có 2 đồng vị bền là 63 29 Cu và 65 29 Cu . - Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. - Tính thành phần phần trăm của đồng vị . - Tính thành phần phần trăm của đồng vị. - Bài 2.5 trang 6 sách bài tập Hóa 10. - 23 11 Na có Z = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 11, số khối bằng 23, số nơtron bằng 12.. - 44 20 Ca có Z=20, số khối A= 44, số nơtron = 24 Bài 2.6 trang 6 sách bài tập Hóa 10. - Cho các đồng vị của hiđro 1 H. - 3 H a) Đồng vị nào không có nơtron. - b) Đồng vị nào có số nơtron gấp đôi số proton ? Lời giải:. - a) Đồng vị 1 H b) Đồng vị 3 H. - Bài 2.7 trang 6 sách bài tập Hóa 10. - Khi cho hạt nhân 4 2 He bắn phá vào hạt nhân 14 7 N người ta thu được một proton và một hạt nhân X.. - Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì. - Với Z = 8 ta có nguyên tử oxi.. - (Chính phản ứng này Rơ – dơ – pho đã phát hiện ra proton, một cấu tử của hạt nhân). - Bài 2.8 trang 6 sách bài tập Hóa 10. - Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì. - Bài 2.9 trang 6 sách bài tập Hóa 10. - Trong tự nhiên, nguyên tố cacbon có hai đồng vị : 12 C (98,8 và 12 6 C . - Chính đồng vị 12 6 C đã được chọn làm cơ sở để định nghĩa đơn vị khối lượng nguyên tử, được gọi là cacbon-12 hay 12 C. - Với Z = 6 và A = 12, nguyên tử 12 6 C có 6 proton, 6 nơtron ở hạt nhân và electron ở vỏ nguyên tử.. - Bài 2.10 trang 6 sách bài tập Hóa 10. - Hỏi số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân của hạt nhân mới được hĩnh thành và hãy cho biết đó là hạt nhân của nguyên tử gì. - Mỗi hạt nhân đơteri 2 1 H có 1 proton và 1 nơtron : A = 2 và Z = 1.. - Hạt nhân mới hình thành có số đơn vị điện tích Z có số khối A = 2 + 2. - Đó là hạt nhân heli vì z = 2 đặc trưng cho nguyên tố heli.. - Phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri được biểu diễn bằng phương trình. - Bài 2.11 trang 7 sách bài tập Hóa 10. - Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. - Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức. - Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và cho biết khối lượng riêng đó có phụ thuộc vào số khối không ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).. - Thể tích của hạt nhân:. - V = 4/3 πR 3 = 4/3 π A cm 3 Khối lượng m của hạt nhân:. - Khối lượng riêng của hạt nhân:. - Như vậy, theo hệ thức gần đúng nói trên thì khối lượng riêng của mọi hạt nhân đều như nhau.. - Bài 2.12 trang 7 sách bài tập Hóa 10. - Hiđro có các đồng vị: 1 H, 2 H và oxi có các đồng vị : 16 O, 17 O, 18 O Hãy viết công thức của các loại phân tử nước khác nhau.. - Bài 2.13 trang 7 sách bài tập Hóa 10 Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị. - 35 Cl có nguyên tử khối là 34,97.. - 37 Cl có nguyên tử khối ià 36,97.. - Biết rằng đồng vị 35 Cl hiếm 75,77. - hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.. - Bài 2.14 trang 7 sách bài tập Hóa 10. - Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là 2 1 H 1 1 H. - Đồng vị thứ ba 3 1 H có thành phần không đáng kể. - Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 . - nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008.. - Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị 2 1 H 1 1 H Lời giải:. - Bài 2.15 trang 7 sách bài tập Hóa 10. - Nguyên tử 40 Ar và 40 Ca có cùng số khối là 40. - Vậy chúng có phải là những đồng vị không. - Chúng không phải là những đồng vị bởi vì hai nguyên tử này có điện tích hạt nhân khác nhau : 18 Ar và 20 Ca. - Những nguyên tử có điện tích hạt nhân khác nhau có cùng nguyên tử khối gọi là những đồng lượng.. - Bài 2.16 trang 7 sách bài tập Hóa 10. - Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân : A(11 . - Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị. - Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ? Lời giải:. - Neon có 3 đồng vị là. - Tất cả 3 đồng vị của nguyên tố neon đều có cùng số electron là 10 (bằng số proton) nhưng số nơtron lần lượt là . - Đó là 2 đồng vị của nguyên tố bo (Z = 5). - Cả 2 đồng vị của nguyên tố bo đều có 5 electron nhưng số nơtron lần lượt là 5 và 6.. - Đó là đồng vị của nguyên tố natri (Z = 11). - Đồng vị này có 11 electron và 12 nơtron.. - Bài 2.17 trang 8 sách bài tập Hóa 10. - Nguyên tố chì có 4 đồng vị. - Tính nguyên tử khối trung bình của chì.. - Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau. - Nguyên tử khối trung bình của agon là. - ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 10 Bài 2:. - Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt