intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch của huyện Bố Trạch để đề xuất giải pháp nhằm phát triển du lịch của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRÀ MINH TOÀN PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN BỐ TRẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 831.01.05 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn KH: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Đức Tính Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 22 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở nhiều nước trên thế giới, du lịch là một trong những ngành kinh tế hàng đầu và đem lại nhiều lợi ích về kinh tế - xã hội. Chính bởi tầm quan trọng của du lịch trong phát triển kinh tế của một quốc gia hay của một địa phương nên đã có khá nhiều công trình khoa học được công bố nghiên cứu về vai trò, tầm quan trọng và các giải pháp để phát triển du lịch trên cơ sở khai thác du lịch một cách hợp lý và bền vững. Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình là huyện trực thuộc tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi ven biển, có 24 km bờ biển và trên 40 km đường biên giới Việt Lào. Hiện nay, Bố Trạch đang khai thác tối đa tiềm năng du lịch, đòi hỏi phải có lực lượng lao động có trình độ và nhất là lực lượng quản lý, hướng dẫn viên, lễ tân, phục vụ có chuyên môn và nghiệp vụ tốt. Bên canh đó, nền kinh tế phát triển giúp người dân có thu nhập cao hơn, đòi hỏi nhu cầu giải trí, tham quan du lịch ngày càng lớn. Đó là yếu tố quyết định tạo sự phát triển du lịch nói riêng và kinh tế của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình nói chung. Tuy nhiên, hiện nay, du lịch Bố Trạch đang đứng trước rất nhiều khó khăn thách thức, cơ sở vật chất đầu tư cho du lịch còn nghèo nàn dẫn đến kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế về du lịch của huyện. Với tính chất đa dạng, phức tạp của các loại hình, hoạt động du lịch, do là một huyện mới phát triển kinh tế trong những năm gần đây nên công tác phát triển du lịch trên địa bàn huyện Bố Trạch còn hạn chế như: Sản phẩm du lịch vẫn còn ít so với tiềm năng; Cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng du lịch chưa đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu để phát triển du lịch, nhất là hạ tầng giao thông; nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực du lịch còn thiếu và yếu; công tác
  4. 2 quảng bá xúc tiến, mở rộng thị trường vẫn ở quy mô nhỏ; công tác xúc tiến hỗ trợ thông tin du lịch chưa được tỉnh quan tâm cao. Điều này đã dẫn đến số ngày lưu trú bình quân của du khách vẫn còn thấp, lượng du khách gia tăng chậm. Từ đó, ảnh hưởng đến nguồn thu từ hoạt động du lịch trên địa bàn huyện. Do đó, cần thiết phải có hệ thống các giải pháp để khắc phục những hạn chế trên. Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Phát triển du lịch huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ ngành Kinh tế phát triển của mình. 2 c ti u và nhiệm v nghi n c u đề tài ti nghi n ứu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch của huyện Bố Trạch để đề xuất giải pháp nhằm phát triển du lịch của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. 2.2. M c tiêu nghiên cứu c thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển du lịch - hân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch của huyện Bố Trạch; chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển du lịch trên địa bàn huyện Bố Trạch trong thời gian đến 3. Câu hỏi nghiên c u - Phát triển du lịch là gì? Phát triển du lịch tại địa phương bao gồm những nội dung nào? - Thực trạng phát triển du lịch của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình diễn ra như thế nào? có những thành công và hạn chế gì? Vì sao? - Cần có những giải pháp nào để phát triển du lịch huyện Bố
  5. 3 Trạch, tỉnh Quảng Bình? 4 Đối tư ng và ph m vi nghi n c u của đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch trên địa bàn huyện Bố Trạch. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn, tác giả tập trung phân tích thực trạng phát triển du lịch theo các nội dung phát triển: (1) Phát triển sản phẩm du lịch; (2) Phát triển hệ thống hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch; (3) hát triển nguồn nhân lực du lịch; (4) Phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá và thương hiệu du lịch; (5) Gia tăng kết quả và đóng góp của du lịch cho phát triển kinh tế, xã hội của địa phương Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu các số liệu trong giai đoạn 3 năm từ năm 2016 – 2018, đề xuất các giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030. Phạm vi về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu phát triển du lịch trên địa bàn huyện Bố Trạch. 5 Phư ng ph p nghi n c u 5 1 Phư ng ph p thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập bao gồm: Tình hình kinh tế - xã hội tại huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình năm 2018, số liệu thống kê về số lượt du khách, cơ cấu du khách, doanh thu từ hoạt động du lịch, số lượng lao động trong ngành du lịch…trong giai đoạn 2016 – 2018. Số liệu thống kê này được thu thập từ các sở, phòng ban ngành của huyện. Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng khảo sát. Đối tượng khảo sát: Các khách du lịch đến với huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Kích thước mẫu nghiên cứu: 200 du khách
  6. 4 đến với huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong khoảng thời gian từ tháng 6/2019 đến hết tháng 8/2019. 5.2. Công c xử lý dữ liệu Trong Luận văn công cụ được sử dụng để xử lý dữ liệu là phần mềm exel để tổng hợp các dữ liệu, tính toán các chỉ tiêu đánh giá phát triển du lịch từ các dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. 5 3 C c phư ng ph p phân tích - hương pháp thống kê mô tả; - hương pháp so sánh; - hương pháp phân tích, tổng hợp; hương pháp dự báo; 6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về lý luận: Đề tài góp phần củng cố hệ thống lý luận về du lịch và phát triển du lịch địa bàn cấp huyện nói riêng và cấp tỉnh nói chung. - Về thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển du lịch huyện Bố Trạch giai đoạn 2016-2018, đề xuất các giải pháp để phát triển du lịch nhằm góp thêm một cách nhìn, một phương pháp tiếp cận về phát triển du lịch huyện Bố Trạch trong thời gian đến. 7 S lư c tài liệu nghiên c u chính sử d ng trong đề tài - Bùi Quang Bình (2012), “Giáo trình Kinh tế phát triển”, NXB Thông Tin và Truyền Thông. - Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế du lịch, NXB Lao đông – Xã hội. - Đổ Xuân Hợp (2009), Giáo trình kinh tế phát triển, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. - Nguyễn Bá Lâm (2007), Giáo trình Tổng quan về du lịch và phát triển bền vững, Khoa Du Lịch, Đại học Kinh doanh và Công
  7. 5 nghệ Hà Nội. - Lê Văn Thăng (2008), Giáo trình Du lịch và môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội - Võ Văn Thành (2015), Tổng quan du lịch. NXB Văn hóa – Văn nghệ - Ngô Huân Vũ (2014), hát triển du lịch đi kèm với bền vững môi trường, Nghiên cứu khoa học cấp bộ, Tổng Cục du lịch Việt Nam. 8 S lư c tổng quan tài liệu - Nguyễn Minh Đức (2017), Phát triển đối với hoạt động thương mại, du lịch ở tỉnh Sơn La trong quá trình CNH – HĐH, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. - Nguyễn Thị Thanh Hiền (2015), Phát triển về du lịch trong giai đoạn phát triển mới của nền kinh tế Việt Nam, Luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. - Nguyễn Văn Chiến (2013), Phát triển du lịch trên địa bàn huyện Hòa Vang, Luận văn thạc sỹ kinh tế phát triển, Đại học kinh tế Đà Nẵng. Thái Đắc Tửng (2013) với đề tài Luận văn thạc sĩ Du lịch “Định hướng, giải pháp phát triển du lịch Kiên Giang đến năm 2020”. Nguyễn Thị Thu Hương (2013) với đề tài Luận văn thạc sĩ Du lịch “Nghiên cứu phát triển du lịch huyện Sóc Sơn, Hà Nội”. han Văn Thạch (2009) với đề tài Luận văn thạc sĩ Kinh tế Phát triển “ hát triển du lịch tỉnh Bến Tre”. - Trịnh Đặng Thanh (2004), Phát triển bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ luật học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
  8. 6 9. Kết cấu luận v n Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn luận văn được chia thành 3 chương: Chư ng 1 Cơ sở lý luận về phát triển du lịch. Chư ng 2 Thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chư ng 3 Giải pháp phát triển du lịch trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1.1. Một số khái niệm Du lịch: Theo Luật Du lịch Việt Nam thì: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá một năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác” [11]. b. Khái niệm phát triển du lịch Theo Ngô Huân Vũ (2014), “Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một sự sự vật. Quá trình trình vận động đó đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn” [17].
  9. 7 1 1 2 Đặc điểm, phân lo i du lịch a Đặc điểm của du lịch b. Phân lo i du lịch Phân chia theo môi trường tài nguyên: Du lịch thiên nhiên; Du lịch văn hóa Phân loại theo mục đích chuyến đi: Du lịch tham quan; Du lịch giải trí; Du lịch nghỉ dưỡng; Du lịch khám phá; Du lịch thể thao; Du lịch lễ hội; Du lịch tôn giáo; Du lịch nghiên cứu (học tập); Du lịch hội nghị; Du lịch thể thao kết hợp; Du lịch chữa bệnh; Du lịch thăm thân; Du lịch kinh doanh 1.1.3. Vai trò của phát triển du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội. 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.2.1. Phát triển sản phẩm du lịch Phát triển sản phẩm du lịch là một trong những nội dung phát triển du lịch quan trọng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại điểm đến. Việc phát triển sản phẩm du lịch phải đạt tới các mục tiêu: (1) Thỏa mãn đầy đủ nhất các nhu cầu của khách tại điểm đến; (2) Nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch; (3) Phát triển sản xuất - kinh doanh; (4) Tạo nhiều việc làm cho cộng đồng dân cư địa phương; (5) hát triển một cách bền vững. C c ti u chí đ nh gi ph t triển sản phẩm bao gồm: - Sự gia tăng về số lượng sản phẩm du lịch - Sự điều các sản phẩm du lịch để làm tăng cường chất lượng sản phẩm ud lịch. - Sự đa dạng của sản phẩm du lịch - Sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm du lịch
  10. 8 1.2.2. Phát triển hệ thống h tầng và c sở vật chất kỹ thuật ph c v du lịch Phát triển hệ thống hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật có một vai trò rất quan trọng đối với phát triển du lịch. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật: - Sự gia tăng và tốc độ tăng trương về số lượng cơ sở lưu trú - Sự gia tăng và tốc độ tăng trương về số lượng cơ sở DV ăn uống - Sự gia tăng và tốc độ tăng trương về số lượng phương tiện giao thông - Chất lượng cơ sở dịch vụ lưu trú, cơ sở dịch vụ ăn uống, phương tiện và hệ thống giao thông thông qua ý kiến đánh giá của du khách. - Sự hài lòng của du khách đối với các cơ sở lưu trú, cơ sở dịch vụ ăn uống, phương tiện, hệ thống giao thông… 1.2.3. Ph t triển nguồn nhân lực du lịch - Phát triển cả về số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực được thể hiện trình độ chuyên môn, kỹ năng để đáp ứng được các yêu cầu phát triển du lịch ngày nay. - Đẩy mạnh xây dựng các cơ sở, mạng lưới đào tạo về du lịch. Xây dựng chuẩn hóa khung năng lực đối với nhân viên ngành du lịch và nâng cao chất lượng giảng dạy cũng như đội ngũ giảng viên. - Xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, phù hợp với từng giai đoạn và từng địa phương. - Đa dạng hóa phương thức đào tạo; khuyến khích đào tạo tại chỗ, tự đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp. Các chỉ ti u đ nh gi sự phát triển nguồn nhân lực du lịch
  11. 9 - Sự gia tăng về số lượng lao động trong ngành du lịch - Sự gia tăng về trình độ chuyên môn và kỹ năng của lao động trong ngành du lịch. - Sự hài lòng của khách hàng đối với nhân viên ngành du lịch. 1.2.4. Phát triển thị trường, xúc tiến quảng b và thư ng hiệu du lịch Phát triển thị trường khách du lịch gồm các tiêu chí: - Số lượng thị trường khách du lịch nội địa và quốc tế tăng thêm qua mỗi năm. - Chuyển dịch về mặt cơ cấu khách du lịch 1 2 5 Gia t ng kết quả và đóng góp của du lịch cho phát triển kinh tế, xã hội của địa phư ng Phát triển du lịch mang lại nhiều lợi ích và kết quả to lớn cho địa phương góp phần đóng góp vào thu nhập và nâng cao kinh tế, phát triển cơ sở hạ tầng cũng như văn hóa xã hội tại địa phương. Gia tăng kết quả hoạt động du lịch phản ánh bằng các tiêu chí: Các chỉ tiêu bao gồm đánh giá phát triển về mặt quy mô bao gồm:  Sự gia tăng về số lượng du khách và tốc độ tăng trưởng du khách đến với điểm du lịch  Sự gia tăng về doanh thu và tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch  Sự gia tăng về số ngày lưu trú bình quân của 1 khách du lịch  Tỷ trọng đóng góp GD của ngành du lịch trong nền kinh tế  Số việc làm cho cộng đồng địa phương  Mức độ ô nhiễm môi trường địa phương do hoạt động
  12. 10 du lịch gây ra 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.3.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch Các điều kiện tự nhiên bao gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật....Các điều kiện tự nhiên này tạo lên các tài nguyên tự nhiên và ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển du lịch của địa phương. 1 3 2 Điều kiện kinh tế xã hội  Tăng trưởng kinh tế  Cơ sở hạ tầng  Thu nhập của dân cư  Trình độ dân trí 1.3.3. Chính sách phát triển du lịch của địa phư ng - Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành du lịch trong mục tiêu KTXH của quốc gia, của địa phương - Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách hoàn thiện, hợp lý sẽ thúc đẩy hoạt động phát triển du lịch, thu hút đầu tư, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp và khách du lịch. 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai 1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bố Tr ch - Cần phải có sự nhận thức đúng đắn của cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư, các doanh nghiệp về tầm quan trọng của phát triển du lịch. - Đẩy mạnh du lịch cộng đồng, xây dựng sản phẩm du lịch độc
  13. 11 đáo, mang đậm bản sắc dân tộc và tính đặc thù của địa phương. - Liên kết với các tỉnh lân cận để tạo ra sản phẩm du lịch thông suốt nhiều địa phương có nội dung phong phú và chất lượng cao hơn. - Xác định vai trò của cộng đồng địa phương trong phát triển du lịch đặc biệt là những vùng nhạy cảm với môi trường. - Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên trong ngành du lịch. CHƯƠNG 2 TH C TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH 2 1 KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM T NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA HUYỆN BỐ TRẠCH 2 1 1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý b. Địa hình, khí hậu c. Tài nguyên du lịch Bảng 2.1. Các tài nguyên du lịch tr n địa bàn huyện Bố Tr ch Tài STT Du lịch nguyên Động hong Nha, Động Thiên Đường, Động tiên Hang 1 Sơn, Động Sơn Đòong, hang Tối, Hang Én, Hang động Thủy Cung 2 Bãi biển Biển Đá Nhảy, Biển Trung Trạch, Biển Lý Hòa 3 Di tích Hang Tám Cô, đường 20 quyết thắng Lễ hội bơi thuyền trên sông Lý Hòa, lế hội đập 4 Lễ hội trống của người Ma Coong, lễ đâm trâu, lễ hội cầu mùa... 5 Sông, suối Sông Chày, Suối nước Mọoc, sông Gianh, sông
  14. 12 Son Nguồn: Phòng Văn hóa-Thông tin huyện Bố Trạch 2 1 2 Đặc điểm kinh tế - xã hội a. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế b. Cơ sở hạ tầng c. Dân số, lao động và thu nhập của dân cư 2.2. TH C TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH GIAI ĐOẠN 2016-2018 2.2.1. Thực tr ng phát triển sản phẩm du lịch a. Số lư ng sản phẩm mới đư c hình thành Số sản phẩm du lịch tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình có xu hướng gia tăng qua các năm. Tính đến năm 2018, số sản phẩm du lịch của huyện đã lên tới con số 23 sản phẩm du lịch. Bên cạnh những tuyến du lịch, sản phẩm du lịch mới được khai thác thì các tuyến, điểm du lịch cũ cũng đều được cải tiến, cải thiện chất lượng dịch vụ. Đơn vị: Sản phẩm 30 23 18 20 20 6 8 10 5 3 2 2 0 2016 2017 2018 Hình 2.1. Tình hình phát triển sản phẩm du lịch t i huyện Bố Tr ch, tỉnh Quảng Bình Nguồn: UBND huyện Bố Trạch, 2016 - 2018
  15. 13 b. Chất lư ng sản phẩm dịch v du lịch Bảng 2.2. Đ nh gi của du khách về “Sản phẩm du lịch” Đơn vị: % c độ đồng ý Điềm Tiêu chí 1 2 3 4 5 TB Sản phẩm du lịch rất đa dạng 4,8 8,6 11,8 30,0 44,9 4,02 Sản phẩm du lịch đáp ứng tốt 4,3 5,9 8,0 38,0 43,9 4,11 yêu cầu của du khách Sản phẩm du lịch có sự khác biệt so với các điểm du lịch 5,9 13,9 22,5 33,2 24,6 3,57 khác Tôi rất hài lòng đối với sản 5,4 6,4 15,0 44,9 28,3 3,84 phẩm du lịch Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát, 2019 2.2.2. Thực tr ng phát triển hệ thống h tầng và c sở vật chất kỹ thuật ph c v du lịch a. Thực trạng phát triển hệ thống cơ sở lưu trú Như vậy, tổng số lượng cơ sở lưu trú đã gia tăng một cách rất nhanh chóng qua các năm cho thấy mức độ quan tâm và phát triển cơ sở lưu trú. Về tổng số khách sạn xếp hạng sao cũng có xu hướng gia tăng mạnh từ 2 khách sạng (năm 2016) tăng lên 5 khách sạn (năm 2018). Tuy nhiên, tỷ lệ số lượng khách sạn được xếp sao vẫn còn rất thấp (chỉ chiếm 2,9% trên tổng số cơ sở lưu trú). Cùng với sự gia tăng nhanh chóng về số lượng cơ sở lưu trú, thì số phòng lưu trú cũng tăng mạnh trong giai đoạn 2016 – 2018 từ 617 phòng lưu trú tăng lên 1.619 phòng lưu trú. Số giường cũng gia tăng mạnh từ 1.345 giường lên 3.363 giường. Số ngày lưu trú bình quân của du khách
  16. 14 cũng được gia tăng nhưng mức tăng không đáng kể từ 1,44 ngày (năm 2016) tăng lên 1,52 ngày (năm 2018). Bảng 2.3. Đ nh gi của du khách về “C sở lưu trú” b. Thực tr ng phát triển hệ thống c sở dịch v n uống Năm 2016, số lượng cơ sở dịch vụ ăn uống trên địa bàn huyện là 552 cơ sở, với tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2015 là 8,75%. Đến năm 2007, số lượng cơ sở dịch vụ ăn uống tiếp tục tăng mạn lên con số là 618 cơ sở, tỷ lệ tăng trưởng đạt 11,96%. Con số này còn tăng mạnh mẽ vào năm 2018 là 802 cơ sở dịch vụ ăn uống với tốc độ tăng trưởng đạt 29,77%. Chất lượng cơ sở dịch vụ ăn uống cũng được cải thiện. Số liệu cụ thể qua Bảng 2.8. Bảng 2.4. Tình hình vệ sinh ATTP t i c c c sở dịch v n uống Bảng 2.5. Đ nh gi của du khách về “C sở dịch v n uống” c. Thực tr ng phát triển c c đ n vị lữ hành Số liệu cho thấy, số lượng các đơn vị lữ hành tham gia vào dịch vụ du lịch có xu hướng gia tăng mạnh qua các năm, cụ thể năm 2016 chỉ có 3 doanh nghiệp lữ hành tham gia vào hoạt động du lịch nhưng đến năm 2018, con số này đã tăng lên 7 đơn vị lữ hành tham gia. d. Về m ng lưới và phư ng tiện giao thông Trên địa bàn huyện Bố Trạch có nhiều loại hình kinh doanh dịch vụ vận chuyển du lịch như: ô tô, tàu hỏa, thuyền máy, đò...Theo thống kê của UBND huyện Bố Trạch năm 2018 trên địa bàn huyện Bố Trạch hiện có 07 doanh nghiệp lữ hành, 14 doanh nghiệp vận tải theo tuyến cố định, 03 công ty kinh doanh dịch vụ taxi với hơn 50 đầu xe và hàng trăm hộ gia đình có xe ô tô từ 4- 30 chỗ kinh doanh dịch vụ vận chuyển. Trên địa bàn huyện có 3 tuyến xe buýt chạy cố
  17. 15 định trong huyện. Kết quả khảo sát cho thấy. Kết quả khảo sát cho thấy, các du khách đánh giá khá tốt về hệ thống giao thông thuận tiện cùng với các phương tiện giao thông rất đa dạng. Bảng 2.6. Đ nh gi của du khách về “Hệ thống giao thông” Đơn vị: % c độ đồng ý Điềm Tiêu chí 1 2 3 4 5 TB Hệ thống giao thông thuận 8,0 10,7 13,4 21,9 46,0 3,87 tiện hương tiện tham gia giao 5,9 9,6 11,2 18,7 54,5 4,06 thông đa dạng Tôi rất hài lòng với hệ thống giao thông tại huyện Bố 4,3 6,4 10,7 38,0 40,6 4,04 Trạch Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát, 2019 e. Về dịch v vui ch i giải trí, mua sắm Tổng số cửa hàng mua sắm, lưu niệm cũng gia tăng mạnh mẽ từ 73 cửa hàng năm 2016 tăng lên 84 cửa hàng năm 2017 (Tỷ lệ tăng đạt 15,07%) tăng lên 112 cửa hàng lưu niệm vào năm 2018 (Tỷ lệ tăng đạt 33,33%). 2.2.3. Thực tr ng phát triển nguồn nhân lực du lịch a. Thực tr ng nguồn nhân lực du lịch Trong giai đoạn 2016 – 2018, nguồn nhân lực du lịch tại thành phố Hà Giang liên tục gia tăng qua các năm. Năm 2016, số lượng lao động trực tiếp là 2.848 lao đông, tốc độ tăng trưởng so với năm 2015 là 6,52%. Năm 2017, số lượng lao động trong ngành du lịch đã đạt 3.097 lao động (tốc độ tăng trưởng đạt 8,74%). Đến năm 2018, số lượng lao động trong ngành du lịch tiếp tục gia tăng và đạt 3.789 lao
  18. 16 động (tốc độ tăng trưởng đạt 22,34%). Về chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch có những biến chuyển tích cực trong giai đoạn 2016 – 2018. Điều này được thể hiện tỷ trọng lao động trong ngành du lịch có trình độ Đại học trở lên có xu hướng gia tăng và tỷ trọng lao động chưa qua đào tạo có xu hướng giảm xuống. Theo kết quả khảo sát cho thấy, tiêu chí về ” Nhân viên du lịch thân thiện, niềm nở” được đánh giá khá tốt với mức điểm trung bình đạt 3,80/5 điểm. Tuy nhiên, trình độ chuyên môn cũng như kỹ năng giao tiếp và xử lý tình huống của nhân viên du lịch chưa được đánh giá cao. Mức điểm trung bình đối với các tiêu chí ” Lao động trong ngành du lịch có trình độ chuyên môn tốt”; ” Nhân viên du lịch có kỹ năng giao tiếp và xử lý tình huống tốt” chỉ đạt được mức điểm bình quân lần lượt là 3,40/5 điểm và 3,17/5 điểm. b Đào t o phát triển nguồn nhân lực du lịch Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển du lịch được huyện chú trọng. Thường xuyên kiện toàn, sắp xếp, bố trí lại cán bộ đảm bảo đủ biên chế theo quy định; quan tâm đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác tham mưu của các ngành chức năng; xây dựng đội ngũ quản lý có đủ năng lực, tiêu chuẩn và trách nhiệm để quản lý và điều hành thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực dịch vụ, du lịch. 2.2.4. Thực tr ng phát triển thị trường khách du lịch Với sự nỗ lực trong việc phát triển thị trường khách du lịch đã mang lại những kết quả khả quan trong việc thu hút khách du lịch đặc biệt là khác du lịch quốc tế. Theo đó, tổng lượng khách du lịch đã gia tăng mạnh mẽ qua các năm. Năm 2016 mới chỉ có 705.000 lượt khách du lịch, đến năm 2018, số lượt khách du lịch đã 865.500
  19. 17 lượt khách du lịch. Tỷ trọng của khách du lịch quốc tế đến với huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình có xu hướng gia tăng trong giai đoạn 2016 -2018. Cụ thể, năm 2016, tỷ trọng du khách quốc tế đến huyện Bố Trạch đạt 11,69%. Đến năm 2017, tỷ trọng này đã tăng lên 17,04% và tiếp tục tăng lên 19,4% vào năm 2018 2.2.5. Thực tr ng gia t ng kết quả và đóng góp của du lịch cho phát triển kinh tế, xã hội của huyện a Gia t ng kết quả du lịch - Sự gia t ng về du khách và tốc độ t ng trưởng du khách Trong giai đoạn 2016 – 2018, quy mô ngành du lịch huyện Bố Trạch đã có những bước tăng trưởng đáng kể. Năm 2016, số lượt khách du lịch đến với huyện Bố Trạch chỉ đạt 705.000 lượt khách. Đến năm 2017, con số này đã tăng lên 759.000 lượt khách (tốc độ tăng trưởng đạt 7,66%). Năm 2018, lượng khách du lịch đã tăng mạnh lên 865.500 lượt khách du lịch với tốc độ tăng trưởng đạt 14,03%. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch trung bình trong giai đoạn này đạt 9,18%. - Sự gia t ng về doanh thu và tốc độ t ng trưởng doanh thu du lịch Năm 2016, doanh thu từ hoạt động du lịch đạt được 117 tỷ đồng. Đến năm 2017, doanh thu từ hoạt động du lịch tăng lên 216,5 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng 85%. Đến năm 2018, doanh thu tăng lên 269 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 24,25%. Tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân trong giai đoạn này đạt 49,30%. - M c chi tiêu bình quân của 1 du khách/1 ngày Mức chi tiêu bình quân của du khách năm 2016 là 516.000 đồng/Người/ngày. Đến năm 2018, con số này đã tăng lên 724.000
  20. 18 đồng/người/ngày. - Thời gian lưu trú bình quân Măm 2016 số ngày lưu trú bình quân là 1,44 ngày. Đến năm 2017 số ngày lưu trú bình quân tăng lên rất ít chỉ đạt 1,48 ngày. Đến năm 2018, số ngày lưu trú bình quân đã gia tăng lên 1,52 ngày. b Gia t ng sự đóng góp của ho t động du lịch vào sự phát triển kinh tế - xã hội huyện Bố Tr ch - Đóng góp của du lịch vào ngân sách Năm 2016, số tiền nộp vào ngân sách là 16 tỷ đồng. Đến năm 2018, số tiền nộp vào ngân sách từ hoạt động du lịch đã tăng lên 30 tỷ đồng. - Đóng góp vào môi trường Hoạt động du lịch làm tăng áp lực về chất thải sinh hoạt, đặc biệt ở các trung tâm du lịch, góp phần làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước. - T o việc làm cho cộng đồng địa phư ng - Hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Bố Trạch đã tạo việc làm cho gần 4000 lao động trực tiếp tham gia vào các hoạt động liên quan đến hoạt động du lịch.. - Gia t ng thu nhập bình quân cho người dân Hoạt động du lịch đã góp phần làm gia tăng thu nhập bình quân cho người dân. Cụ thể, năm 2016 thu nhập bình quân đầu người là 33 triệu đồng/năm. Đến năm 2018, thu nhập bình quân đầu người đã tăng lên 39,5 triệu đồng. 2 3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TH C TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH 2.3.1. Những thành công Thứ nhất, quy mô du lịch tại huyện Bố Trạch liên tục gia tăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1