- MA TRẬN ĐỀ THI SINH HỌC 8 HỌC KÌ II (NĂM HỌC . - NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO. - TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNT. - Bài tiết. - Con đường bài tiết các sản phẩm thải, quá trình hấp thụ lại. - các chất . - Cấu tạo của da. - 3.Thần kinh và giác quan.. - Thành phần của não bộ, cấu tạo ngoài của tai. - Tính chất của phản xạ có điều kiện và không điều kiện,số lượng dây thần kinh tủy. - Các tật của mắt, nguyên nhân, cách khắc phục. - xác định vị trí vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.. - Xác định tần số âm thanh nghe được.. - 1 câu(0,25. - Vai trò của tuyến tụy trong việc điều. - hòa đường huyết.. - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II M ÔN : SINH HỌC 8. - I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 15 phút. - A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d trước phương án trả lời đúng:. - Câu 1: Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh thuộc giác quan nào?. - c / Khứu giác .d/ Vị giác. - c/ Lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết d/ Lớp tế bào sống . - Câu 3 : Tai người nghe được âm thanh trong giới hạn nào:. - Câu 4: Giai đoạn hấp thu lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình tạo thành nước tiểu xảy ra ở:. - a/ Ống dẫn nước tiểu. - Câu 5: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy:. - Câu 6: Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết nằm ở thùy nào?. - a/Thùy trán b/ Thùy chẩm c/ Thùy đỉnh d/ Thùy thái dương B/ Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm). - Não bộ bao gồm các thành phần tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. - Phần phát triển nhất của não bộ, bao trùm các phần khác là Nằm giữa trụ não và đại não là Phía sau trụ não là . - C/ Hãy ghép từ cột B vào cột A sao cho thích hợp.(1,5đ). - Hướng sóng âm 1+. - Hứng sóng âm 2+. - Tai ngoài giới hạn với tai giữa c. - Bài tiết qua thận 3+. - Nước tiểu d. - Bài tiết qua phổi 4+. - Bài tiết qua da 5+. - II/ Tự luận (6 điểm) 30 phút. - Câu 1: Trình bày vai trò của hoocmon tuyến tụy trong việc điều hòa đường huyết?. - Câu 2: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Câu 3: Em hiểu như thế nào về các tật của mắt? nguyên nhân, cách khắc phục các tật của mắt. - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HKII MÔN: SINH 8. - I/ TRẮC NGHIỆM: 4đ. - A/ Chọn đúng mỗi câu: 0,25 điểm. - Đáp án b c b d c b. - B/ Điền cụm từ đúng vào mỗi chỗ trống:0, 25 điểm. - Ghép đúng mỗi ý 0,25đ. - 6 + d II/ TỰ LUẬN: 6đ. - Câu Đáp án. - Có 2 loại tế bào đảo tụy: tế bào α tiết glucagon, tế bào β tiết insulin( 0,25đ). - -Tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12%, tỉ lệ này tăng cao kích thích tế bào β tiết insulin, chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ (0,75đ). - Tỉ lệ đường huyết giảm so vời bình thường kích thích tế bào α tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.(0,75đ). - Nhờ tác dụng đối lập của hai loại hoocmon trên mà tỉ lệ đường huyết luôn luôn ổn định.(0,25đ). - (2 điểm) So sánh đúng 1 ý 0,25 . - Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện. - Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện.. - Bẩm sinh 3. - Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại.. - Số lượng hạn chế 6. - Cung phản xạ đơn giản. - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống.. - Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.. - Được hình thành trong đời sống - Dễ mất khi không củng cố - Không di truyền, mang tính cá thể. - Số lượng không hạn định - Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương nằm ở vỏ đại não.. - Trình bày đúng đặc điểm của mỗi tật 1 điểm.. - Các tật của mắt. - Khái niệm Nguyên nhân Cách khắc. - phục Cận thị Là tật mà mắt chỉ có. - khả năng nhìn gần Bẩm sinh do. - cầu mắt dài Đeo kính cận (kính phân kì) Viễn thị Là tật mà mắt chỉ có. - khả năng nhìn xa. - Bẩm sinh do cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa. - Đeo kính lão (kính hội tụ)