« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải SBT Vật lý 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (chính xác)


Tóm tắt Xem thử

- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.1 trang 94 2.
- Giải Bài 33.2 SBT Vật lý lớp 12 trang 94.
- Giải Bài 33.3 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 94 4.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.4 trang 94 5.
- Giải Bài 33.5 SBT Vật lý lớp 12 trang 95.
- Giải Bài 33.6 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 95 7.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.7 trang 95 8.
- Giải Bài 33.8 SBT Vật lý lớp 12 trang 95.
- Giải Bài 33.9 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 96 10.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.10 trang 96 11.
- Giải Bài 33.11 SBT Vật lý lớp 12 trang 96.
- Giải Bài 33.12 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 96 13.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.13 trang 97 14.
- Giải Bài 33.14 SBT Vật lý lớp 12 trang 97.
- Giải Bài 33.15 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 97 16.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.16 trang 97 17.
- Giải Bài 33.17 SBT Vật lý lớp 12 trang 97.
- Giải Bài 33.18 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 97 19.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.19 trang 98 20.
- Giải Bài 33.20 SBT Vật lý lớp 12 trang 98.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.1 trang 94.
- Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điếm nào ? A.
- Mô hình nguyên tử có hạt nhân..
- Hình dạng quỹ đạo của các êlectron..
- Trạng thái có năng lượng ổn định..
- Hãy chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về các trạng thái dừng.
- Trạng thái dừng là A.
- trạng thái có năng lượng xác định..
- trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó..
- trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được..
- trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng..
- Giải Bài 33.3 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 94.
- Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính-xác của khái niệm về quỹ đạo dừng ? A.
- Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp..
- Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác..
- Quỹ đạo mà êlectron bắt buộc phải chuyển động trên đó..
- Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng..
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.4 trang 94.
- Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên được phản ánh trong câu nào dưới đây.
- Nguyên tử phát ra một phôtôn mỗi lần bức xạ ánh sáng..
- Nguyên tử thu nhận một phôtôn mỗi lần hấp thụ ánh sáng..
- Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó..
- Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng.
- Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chên lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó..
- Xét ba mức năng lượng E K <.
- E M của nguyên tử hiđrô.
- Xét ba vạch quang phổ (ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau.
- Giải Bài 33.6 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 95.
- Bốn vạch này ứng với sự chuyến của êlectron trong nguyên tử hiđrô từ các quỹ đạo M, N, o và p về quỹ đạo L.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.7 trang 95.
- Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđr trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô..
- Trạng thái L..
- Trạng thái M..
- Trạng thái N..
- Trạng thái O..
- Trường hợp I : Kích thích đám khí hiđrô bằng ánh sáng đơn sắc mà các phôtôn có năng lượng ε 1 = EM - EK..
- Trường hợp 2 : Kích thích đám khí hiđrô bằng ánh sáng đơn sắc mà các phôtôn có năng lượng ε 2 = EM - EL..
- Hỏi trong trường hợp nào ta sẽ thu được vạch quang phổ ứng với sự chuyển Em → El của các nguyên tử hiđrô.
- Giải Bài 33.9 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 96.
- Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r m.
- Bán kính quỹ đạo dừng N là.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.10 trang 96.
- Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N.
- Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch.
- Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt.
- Giải Bài 33.12 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 96.
- Theo tiên đề Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng λ 21 , khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn.
- có bước sóng λ 32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 31 .
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.13 trang 97.
- Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = -13,6/n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3.
- Khi êlectrôn chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 1 .
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n.
- 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 2 .
- ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r m.
- Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng.
- Giải Bài 33.15 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 97.
- Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV.
- Năng lượng ion hoá nguyên tử hiđrô là năng lượng cần thiết để đưa êlectron từ quỹ đạo K lên quỹ đạo ngoài cùng.
- Nó đúng bằng năng lượng của phôtôn do nguyên tử hiđrô phát ra khi êlectron chuyển từ quỹ đạo ngoài cùng vào quỹ đạo K..
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.16 trang 97.
- Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của êlectron trong nguyên tử hiđró thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo.
- Năng lượng toàn phần của êlectron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hại nhân.
- Mặt khác, lại biết năng lượng toàn phần của êlectron trên quỹ đạo càng xa hạt nhân thì càng lớn.
- Gọi W K và W N là năng lượng toàn phần của êlectron trên các quỹ đạo K và N.
- Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μm.
- Tính năng lượng của phôtôn này theo eV..
- Giải Bài 33.18 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 97.
- n = 1 ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo K, gần hạt nhân nhất : n = 2, 3, 4.
- ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo L, M, N,....
- a)Tính năng lượng của phôtôn (ra eV) mà nguyên tử hiđrô phải hấp thụ để êlectron của nó chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo N..
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 33.19 trang 98.
- Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bởi công thức E n.
- n = 1 ứng với trạng thái cơ bản (trạng thái K.
- với các trạng thái kích thích (các trạng thái L, M, N.
- Quang phổ của nguyên tử hiđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch là : đỏ, lam, chàm và tím.
- Các vạch này ứng với sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O, P vể trạng thái L Hãy tính bước sóng ánh sáng ứng với các vạch đỏ, lam, chàm và tím..
- Bước sóng của ánh sáng do nguyên tử hiđrô phát ra được tính theo công thức : λ = hc/ε.
- Khi đập vào anôt thì êlectron truyền toàn bộ động năng của nó cho một nguyên tử và kích thích cho nguyên tử này phát ra tià Rơn-ghen.
- Nếu không bị mất mát năng lượng thì năng lượng, cực đại của phôtôn tia Rơn-ghen đúng bằng động năng của êlectron

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt