« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải SBT Vật lý 12 Bài tập cuối chương 6 (chính xác)


Tóm tắt Xem thử

- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.1 trang 101 2.
- Giải Bài VI.2 SBT Vật lý lớp 12 trang 101.
- Giải Bài VI.3 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 101 4.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.4 trang 102 5.
- Giải Bài VI.5 SBT Vật lý lớp 12 trang 102.
- Giải Bài VI.6 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 102 7.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.7 trang 102 8.
- Giải Bài VI.8 SBT Vật lý lớp 12 trang 102.
- Giải Bài VI.9 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 103 10.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.10 trang 103 11.
- Giải Bài VI.11 SBT Vật lý lớp 12 trang 103.
- Giải Bài VI.12 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 103 13.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.13 trang 104 14.
- Giải Bài VI.14 SBT Vật lý lớp 12 trang 104.
- Giải Bài VI.15 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 104.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.1 trang 101.
- Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vàc một tấm kẽm A.
- Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượnỉ quang điện ? A.
- Giải Bài VI.3 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 101.
- Trộn ánh sáng đơn sắc đỏ với ánh sáng đơn sắc vàng thì được ánh sáng màu da cam.
- Tổng hợp một phôtôn ánh sáng đỏ với một phôtôn ánh sáng vàng thành một phôtôn ánh sáng da cam..
- Chuyển hóa năng lượng ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng thành năng lượng ánh sáng da cam..
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.4 trang 102.
- Chiếu ánh sáng hồ quang vào xesi.
- Thành phần ánh sáng nào dưới đây sẽ không gây ra được hiện tượng quang điện.
- Thành phần ánh sáng nhìn thấy được C.
- Chiếu ánh sáng nhìn thấy được vào chất nào dưới đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ? A.
- Giải Bài VI.6 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 102.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.7 trang 102.
- Sự phát sáng của vật (hay con vật) nào dưới đây thuộc loại quang - phát quang ? A.
- Chiếc núm nhựa phát quang ở các công tắc điện..
- Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng màu xanh lục.
- nào dưới đây vào chất đó thì nó sẽ phát quang.
- Ánh sáng đỏ..
- Ánh sáng da cam..
- Ánh sáng vàng..
- Ánh sáng tím..
- Giải Bài VI.9 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 103.
- Chiếu một chùm sáng tử ngoại đơn sắc, mạnh vào một đám khí hiđrô s cho có thế đưa các nguyên tử hiđrô lên trạng thái kích thích.
- Ghi quaru phổ phát quang của đám khí này.
- Chỉ có một số vạch trong vùng ánh sáng nhìn thấy..
- Có một số vạch trong các vùng tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy và hồng ngoại Lời giải:.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.10 trang 103.
- Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μm..
- a) Giới hạn quang điện này nằm trong vùng ánh sáng gì (hồng ngoại, ngoại, tia X.
- a) Ánh sáng tử ngoại..
- c) Không thể dùng tia laze đỏ cực mạnh để tạo ra hiện tượng quang điện ở kẽm được.
- Phôtôn ánh sáng đỏ không đủ năng lượng để kích thích êlectron, nên êlectron ở kẽm không hấp thụ phôtôn này.
- Như vậy, các phôtôn ánh sáng đỏ tuần tự đến gặp một êlectron thì chúng hoàn toàn không bị hấp thụ..
- Giải Bài VI.12 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 103.
- R là một quang điện trở .
- L là chùm sáng thích hợp chiếu vào quang điện trở..
- Khi không có ánh sáng chiếu vào quang điện trở thì micrôampe kế chỉ 6 μA.
- Khi quang điện trở được chiếu sáng thì ampe kế chỉ 0,6 A..
- Tính điện trở của quang điện trở khi không được chiếu sáng và khi được chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp.
- Khi quang điện trở không được chiếu sáng.
- Khi quang điện trở được chiếu sáng.
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài VI.13 trang 104.
- Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,2 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,5 μm.
- Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 40% công suất của chùm sáng kích thích.
- Tính xem cần có bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích để tạo ra được một phôtôn ánh sáng phát quang.
- Lượng tử năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích và của phôtôn ánh sáng phát quang.
- Công suất của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang : P pq = 0,4P kt.
- Số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu đến chất phát quang trong 1 giây và số phôtôn phát quang trong 1 giây.
- Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong 1 giây : H = N kt /N pq = 1.
- Như vậy cứ mỗi phôtôn ánh sánh kích thích thì cho một phôtôn ánh sáng phát quang.
- Bốn vạch quang phổ đỏ, lam, chàm và tím của quang phổ hiđrô ứng với các sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O và P về trạng thái kích thích L.
- Tính độ chênh lệch năng lượng của nguyên tử hiđrô giữa hai trạng thái kích thích P và O.
- vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3.10 8 m/s

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt