« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Vật lý 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt


Tóm tắt Xem thử

- Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau..
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng..
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Nhiệt dung riêng là gì? Nêu công thức tính Q, tên và đơn vị các đại lượng co mặt trong công thức?.
- Nguyên lý truyền nhiệt.
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn..
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau..
- Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt.
- Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết phương trình cân bằng nhiệt?.
- Viết công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi giảm nhiệt độ?.
- Hoạt động 4: Ví dụ về sử dụng phương trình cân bằng nhiệt.
- Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là bao nhiêu?.
- Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào?.
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính m 2.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào..
- Phương trình cân bằng nhiệt - Học sinh xây dựng phương trình cân bằng nhiệt theo hướng dẫn của GV..
- Phương trình cân bằng nhiệt:.
- Q thu vào = Q toả ra.
- Nhiệt lượng toả ra cúng được tính bằng công thức: Q = m C  t trong đó  t = t 1 – t 2 với t 1 là nhiệt độ ban đầu, t 2 là nhiệt độ cuối của vật.
- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt..
- Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 100 0 C xuống 25 0 C là:.
- Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 0 C lên 25 0 C là:.
- Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:.
- Hoạt động 5: Vận dụng.
- Yêu cầu học sinh vận dụng làm C1..
- Vận dụng công thức tính nhiệt độ t - So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt độ tính toán  nhận xét?.
- áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải.
- HD: Viết công thức tính nhiệt lượng do miếng kim loại toả ra và của nước.
- Vận dụng.
- Nhiệt lượng mà 200g nước đang sôi toả ra là: Q 1 = m 1 C(t 1 – t).
- Nhiệt lượng mà 0,3 kg nước có nhiệt độ phòng thu vào để tăng nhiệt độ lên đến nhiệt độ cân bằng t là: Q 2 = m 2 C 2 (t – t 2 ) áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:.
- Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2 cốc nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà trộn khi tính toán..
- Nguyên nhân sai số đó là do: Trong quá trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi trường bên ngoài..
- C2: Nhiệt lượng mà miếng đồng toả ra là:.
- Nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên là: Q 2 = m 2 .C 2  t.
- Ta có phương trình: Q 1 = Q 2.
- Nhiệt lượng mà miếng kim loại toả ra là: Q 1 = m 1 .C 1 (t 1 -t).
- Nhiệt lượng mà nước thu vào là:.
- thu vào..
- áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính.
- Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt?.
- Giáo viên nhắc lại cách sử dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập..
- Nắm vững công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra, phương trình cân bằng nhiệt.