« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2 trang 56 Kết Nối Tri Thức


Tóm tắt Xem thử

- Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2 trang 56 Kết Nối Tri Thức hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Toán..
- Giải bài tập SGK Toán 6 Kết Nối Tri Thức Bài tập cuối Chương 2 trang 56 Bài 2.53 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- a) x - 12 chia hết cho 2;.
- b) x - 27 chia hết cho 3;.
- c) x + 20 chia hết cho 5;.
- d) x + 36 chia hết cho 9..
- a) x - 12 chia hết cho 2.
- Vì 12 chia hết cho 2 nên x chia hết cho 2 do đó x tận cùng là số chẵn Mà x ∈ {50.
- Vì 27 chia hết cho 3 nên x chia hết cho 3 do đó tổng các chữ số của x chia hết cho 3.
- Vì 20 chia hết cho 5 nên x chia hết cho 5 do đó x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Mà x ∈ {50.
- d) x + 36 chia hết cho 9.
- Vì 36 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9 do đó tổng các chữ số của x chia hết cho 9.
- Bài 2.54 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố a .
- a Phân tích 225 ra thừa số nguyên tố:.
- Vậy b Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố.
- Bài 2.55 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- a) Ta có: 21 = 3.7.
- Thừa số nguyên tố chung là 7, thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3.
- Số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên ƯCLN(21, 98.
- Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 7 là 2 nên BCNN(21, 98.
- b) Ta có .
- Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố riêng.
- Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 2 nên ƯCLN(36, 54.
- Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 3 nên BCNN(36, 54.
- Bài 2.56 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- a) Ta có: 27 = 3 3 .
- Thừa số nguyên tố chung là 3.
- Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN(27, 123.
- Do đó phân số chưa tối giản..
- b) Ta có: 33 = 3.11.
- Thừa số nguyên tố chung là 11.
- Số mũ nhỏ nhất của 11 là 1 nên ƯCLN(33, 77.
- Bài 2.57 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- a) Ta có .
- nên ta có thể chọn mẫu chung là 48..
- b) Ta có: 15 = 3.5.
- nên ta có thể chọn mẫu chung là 45..
- Bài 2.58 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- Số túi quà nhiều nhất mà Mai chia được là ƯCLN Ta có .
- Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3.
- Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 4 là 1.
- Do đó: ƯCLN(12, 18, 30.
- Bài 2.59 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- Do đó sau 6 tháng nữa bác sẽ làm hai việc cùng một tháng..
- Vậy lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 10..
- Bài 2.60 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1: Biết rằng hai số 79 và 97 là hai số nguyên tố.
- Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này..
- Vì mỗi số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó mà 79 và 97 là hai số nguyên tố khác nhau nên ƯCLN(79, 97.
- Ta có tích của hai số bằng tích của ƯCLN và BCNN của hai số ấy nên:.
- Do đó: a + 3 = 7 ⇒ a và b + 2 = 5 ⇒ b = 5 -2 Vậy a = 4 và b = 3..
- Bài 2.62 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:.
- ►►CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối Chương 2 trang 56 Kết Nối Tri Thức ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt