« Home « Kết quả tìm kiếm

6 phong cách ngôn ngữ văn bản và cách phân biệt


Tóm tắt Xem thử

- 06 phong cách ngôn ngữ văn bản và cách phân biệt.
- Cô Thu Trang sẽ hệ thống kiến thức về 6 phong cách ngôn ngữ văn bản, cách phân biệt các phong cách ngôn ngữ, cách làm câu đọc hiểu: Xác định phong cách ngôn ngữ văn bản..
- Các phong cách ngôn ngữ văn bản Có 6 phong cách ngôn ngữ sau:.
- Phong cách ngôn ngữ Sinh hoạt + Phong cách ngôn ngữ Nghệ thuật + Phong cách ngôn ngữ Báo chí + Phong cách ngôn ngữ Chính luận + Phong cách ngôn ngữ Hành chính + Phong cách ngôn ngữ Khoa học.
- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT:.
- a/ Khái niệm Ngôn ngữ sinh hoạt:.
- b/ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:.
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức.
- Trong đề đọc hiểu, nếu đề bài trích đoạn hội thoại, có lời đối đáp của các nhân vật, hoặc trích đoạn một bức thư, nhật kí, thì chúng ta trả lời văn bản đó thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt nhé..
- 2/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:.
- a/ Ngôn ngữ nghệ thuật:.
- Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
- Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ..
- Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật: chức năng thông tin &.
- Dùng trong văn bản nghệ thuật: Ngôn ngữ tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí.
- Ngôn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ.
- Ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng…).
- Ngoài ra ngôn ngữ nghệ thuật còn tồn tại trong văn bản chính luận, báo chí, lời nói hằng ngày….
- b/ Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:.
- Là phong cách được dùng trong sáng tác văn chương – Đặc trưng:.
- Tính truyền cảm: ngôn ngữ của người nói, người viết có khả năng gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc..
- Tính cá thể: Là dấu ấn riêng của mỗi người, lặp đi lặp lại nhiều lần qua trang viết, tạo thành phong cách nghệ thuật riêng.
- Tính cá thể hóa của ngôn ngữ còn thể hiện trong lời nói của nhân vật trong tác phẩm..
- Như vậy trong đề đọc hiểu, nếu thấy trích đoạn nằm trong một bài thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, tuỳ bút, ca dao,… và các tác phẩm văn học nói chung thì mình đều trả lời thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thật..
- 3/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN:.
- a/ Ngôn ngữ chính luận:.
- Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,…theo một quan điểm chính trị nhất định..
- Về từ ngữ: sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng có khá nhiều từ ngữ chính trị – Về ngữ pháp: Câu thường có kết cấu chuẩn mực, gần với những phán đoán logic trong một hệ thống lập luận.
- Liên kết các câu trong văn bản rất chặt chẽ [Vì thế, Do đó, Tuy… nhưng….].
- c/ Đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận:.
- Là phong cách được dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội..
- Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, úp mở..
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ: vì thế, bởi vây, do đó, tuy… nhưng…, để, mà,…..
- Cách nhận biết ngôn ngữ chính luận trong đề đọc hiểu:.
- Được trích dẫn trong các văn bản chính luận ở SGK hoặc lời lời phát biểu của các nguyên thủ quốc gia trong hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự.
- 4/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC:.
- a/ VB khoa học.
- VB khoa học gồm 3 loại:.
- VBKH chuyên sâu: dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu trong các ngành khoa học [chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận,…].
- VBKH phổ cập: báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật… nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học cho mọi người, không phân biệt trình độ ->.
- Ngôn ngữ KH: là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là các VBKH..
- Tồn tại ở 2 dạng: nói [bài giảng, nói chuyện khoa học.
- b/ Đặc trưng phong cách ngôn ngữ khoa học:.
- Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa học..
- Kết cấu văn bản: mang tính khái quát (các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể).
- Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc.
- Cả văn bản thể hiện một lập luận logic..
- Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái trung hoà, ít cảm xúc.
- Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân Nhận biết: dựa vào những đặc điểm về nội dung, từ ngữ, câu văn, cách trình bày,….
- 5/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ:.
- a/ Ngôn ngữ báo chí:.
- Là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của XH.
- Ngôn ngữ báo chí được dùng ở những thể loại tiêu biểu là bản tin, phóng sự, tiểu phẩm,… Ngoài ra còn có quảng cáo, bình luận thời sự, thư bạn đọc,… Mỗi thể loại có yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ..
- Văn bản báo chí rất dễ nhận biết khi đề bài trích dẫn một bản tin trên báo, và ghi rõ nguồn bài viết (ở báo nào? ngày nào?).
- Nhận biết bản tin và phóng sự: có thời gian, sự kiện, nhân vật, những thông tin trong văn bản có tính thời sự.
- 6/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH a/ VB hành chính &.
- Ngôn ngữ hành chính:.
- Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được dùng trong các VBHC..
- b/ Đặc trưng PCNN hành chính:.
- Tính khuôn mẫu: mỗi văn bản hành chính đều tuân thủ 1 khuôn mẫu nhất định – Tính minh xác: Không dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về nghĩa..
- Nhận biết văn bản hành chính rất đơn giản: chỉ cần bám sát hai dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
- Có phần tiêu ngữ (Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) ở đầu văn bản + Có chữ kí hoặc dấu đỏ của các cơ quan chức năng ở cuối văn bản.