« Home « Kết quả tìm kiếm

Microsoft Excel 2007


Tóm tắt Xem thử

- Định dạng.
- Định dạng chung.
- Định dạng khung (border.
- Bảng và định dạng bảng (table.
- Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes.
- Excel 2007 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”..
- (Xem hình 1.3 và 1.4).
- Bạn có thể dùng chuột, các phím.
- Ngoài ra chúng ta có thể dùng <Ctrl + Page Up>.
- Ngoài ra bạn cũng có thể dùng các phím.
- Hình 1.10.
- để đọc được định dạng mới của Excel 2007.
- Hình 1.11.
- Hình 1.12.
- Hình 1.13.
- Hình 1.14.
- Hình 1.15.
- Hình 1.16.
- Hình 1.17.
- Hình 1.18.
- Hình 1.19.
- Hình 1.20.
- Hình 1.21.
- Hình 1.22.
- Hình 1.23.
- Hình 1.24.
- Hình 1.25.
- Hình 1.26.
- All Dán cả giá trị và định dạng của vùng nguồn Formulas Dán giá trị và công thức, không định dạng.
- Dán vào giá trị, công thức và các định dạng gốc của các con số, các định dạng khác bị loại bỏ..
- Dán vào giá trị, kết quả của công thức và các định dạng gốc của các con số..
- Hình 1.27.
- Hình 1.28.
- Ngoài ra bạn có thể nhấp phải chuột lên ô cần chú thích và chọn Insert Comment..
- Hình 1.29.
- Hình 1.30.
- Hình 1.31.
- Hình 1.32.
- Hình 1.33.
- Hình 1.34.
- Hình 1.35.
- Ngày và thời gian nhập vào ô thì nó dùng định dạng ngày mặc định trong Control Panel.
- Khi muốn dùng định dạng ngày mặc định cho ô chứa ngày thì chọn ô và gõ <Ctrl+Shift+#>..
- Khi muốn dùng định dạng thời gian mặc định cho ô chứa thời gian thì chọn ô và gõ <Ctrl+Shift+@>..
- Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng AutoFill (phần sau)..
- Hình 1.36.
- Hình 1.37.
- Hình 1.38.
- Clear All: Xóa tất cả nội dung và định dạng.
- Clear Formats: Chỉ xóa phần định dạng của ô.
- Clear Contents: Chỉ xóa nội dung, còn định dạng.
- Lưu ý các lệnh trên không xóa được định dạng của bảng (table) Hủy lệnh Phục hồi lệnh.
- Hình 1.39.
- Hình 1.40.
- Hình 1.41.
- Hình 1.42.
- Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây..
- Hình 1.43.
- Định dạng văn bản và số.
- Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh Ribbon không có nút lệnh thì bạn truy cập vào hộp thoại Format Cells: Chọn Home  nhóm Cells  Format  Format Cells….
- Các loại định dạng số.
- Hình 1.44.
- Category Danh sách các loại định dạng số, giá trị (xem bảng 1.5).
- Sample Hiển thị định dạng của giá trị trong ô hiện hành theo các định dạng bạn chọn Decimal.
- Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency..
- Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, và Special..
- Preview Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn Ngăn Border.
- Các kiểu định dạng số Định dạng Mô tả.
- Number Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm..
- Currency Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm..
- Date Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location).
- là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel)..
- Time Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location).
- Percentage Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân..
- Fraction Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn..
- Text Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số..
- Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và phiên bản Excel.
- Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1.
- Hình 1.45.
- Hình 1.46.
- Minh họa xoay xéo tiêu đề danh sách Định dạng khung (border).
- Hình 1.47.
- Hình 1.48.
- Bảng và định dạng bảng (table).
- xcel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới.
- Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng..
- Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết..
- Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng B1.
- Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu.
- Hình 1.49.
- Minh họa áp dụng kiểu mẫu định dạng bảng Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách.
- Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes).
- Khi đổi kiểu mẫu khác đồng loạt các đối tượng được áp dụng biểu mẫu thay đổi định dạng và không bị thay đổi nội dung..
- Hình 1.50.
- Hình 1.51.
- Hình 1.52.
- Hình 1.53.
- Hình 1.54.
- Hình 1.55.
- Hình 1.56

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt