« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT CẠNH TRANH.
- Khái niệm và lịch sử hình thành pháp luật cạnh tranh.
- Khái niệm về thực thi pháp luật cạnh tranh.
- Khái niệm hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh.
- Tiêu chí để đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh.
- Tổng quan về pháp luật cạnh tranh Việt Nam.
- Quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh.
- Quy định về hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- Quy định về Cơ quan cạnh tranh.
- Quy định về quy trình tố tụng cạnh tranh.
- Thực trạng hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt Nam từ.
- Thực trạng hoạt động tăng cường sự tiếp cận pháp luật cạnh tranh của cơ quan thực thi.
- Đánh giá về tính hợp pháp của pháp luật cạnh tranh.
- Đánh giá về tính thực tiễn của pháp luật cạnh tranh.
- Đánh giá về công tác tổ chức thực thi pháp luật cạnh tranh .
- Kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh.
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Luật cạnh tranh.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơ quan cạnh tranh.
- Nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan và cộng đồng doanh nghiệp về pháp luật cạnh tranh.
- CTKLM Cạnh tranh không lành mạnh.
- HCCT Hạn chế cạnh tranh.
- LCT Luật Cạnh tranh.
- QLCT Quản lý cạnh tranh.
- Mạng lưới cạnh tranh quốc tế.
- Nguồn nhân lực của Cục Quản lý cạnh tranh.
- Số vụ việc hạn chế cạnh tranh giai đoạn .
- Vụ việc cạnh tranh không lành mạnh giai đoạn .
- Thứ nhất, một số quy định của pháp luật cạnh tranh khó thực thi.
- Đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh ở Việt Nam..
- Đánh giá thực trạng thực thi pháp luật cạnh tranh từ năm .
- Giáo trình “Luật cạnh tranh tại Việt Nam” TS.
- (ii) tạo dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan - Luật Cạnh tranh năm 2004;.
- Vị trí, vai trò của pháp luật cạnh tranh.
- Đối tượng liên quan đến công tác thực thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam..
- Nhân tố ảnh hưởng và quyết định hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt Nam..
- Nội dung và hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam..
- Những bất cập về các quy định pháp luật cạnh tranh của Việt Nam..
- Khái niệm cạnh tranh.
- Các hình thái cạnh tranh.
- Khái niệm và lịch sử hình thành pháp luật cạnh tranh a.
- Khái niệm pháp luật cạnh tranh.
- Pháp luật cạnh tranh bao gồm hai mảng chính.
- Lịch sử hình thành pháp luật cạnh tranh.
- Hội đồng Cạnh tranh (Commissioner) và Toà Cạnh tranh những quyền mới để xử lý các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường của Hàng không Canada (Air Canada)..
- Về phát triển và hoàn thiện pháp luật cạnh tranh.
- Bảo vệ quá trình cạnh tranh.
- Về nội dung pháp luật cạnh tranh.
- Riêng đối với các nhóm hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- Luật cạnh tranh được ban hành có mục tiêu nhằm:.
- Thoả thuận hạn chế cạnh tranh;.
- Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh.
- cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm..
- (1) đảm bảo một quá trình cạnh tranh hiệu quả;.
- Luật Cạnh tranh Việt Nam quy định:.
- Theo quy định tại Điều 3 Luật Cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không.
- Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh;.
- Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh;.
- Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác..
- Cơ quan quản lý cạnh tranh.
- Cơ quan quản lý cạnh tranh có nhiệm vụ, quyền hạn:.
- (v) Xử lý, xử phạt hành vi cạnh tranh không lành mạnh..
- Hội đồng cạnh tranh.
- Điều tra vụ việc cạnh tranh.
- Xử lý vụ việc cạnh tranh.
- Cục Quản lý cạnh tranh - Lịch sử hình thành.
- Quản lý nhà nước về cạnh tranh (thực thi Luật Cạnh tranh);.
- Cục Quản lý cạnh tranh.
- Phòng Điều tra và xử lý các hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- Cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh [43].
- Nguồn: Cục Quản lý cạnh tranh.
- chế cạnh tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh..
- Các vụ việc hạn chế cạnh tranh.
- Về các hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- kỹ năng điều tra và kinh nghiệm xử lý các hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh..
- Các quy định về thủ tục khiếu nại vụ việc cạnh tranh.
- nhằm tăng cường năng lực của cơ quan cạnh tranh trong thực thi pháp luật..
- Về vị trí cơ quan cạnh tranh.
- Xử lý, xử phạt hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- Về nguồn nhân lực của cơ quan cạnh tranh.
- Thứ sáu: Các công cụ hỗ trợ thực thi pháp luật cạnh tranh còn thiếu..
- Những điều này đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả của pháp luật cạnh tranh..
- Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Luật cạnh tranh 3.4.1.1.
- việc hạn chế cạnh tranh.
- Quy định về thủ tục khiếu nại vụ việc cạnh tranh.
- Quy định về hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
- hết các dạng hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh..
- (4) tính không loại bỏ cạnh tranh của thỏa thuận..
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơ quan cạnh tranh 3.4.2.1.
- Thường xuyên tiến hành rà soát pháp luật cạnh tranh với pháp.
- Mạng lưới cạnh tranh quốc tế:.
- ngăn cản đối thủ cạnh tranh mới...).
- VẬN DỤNG LUẬT CẠNH TRANH TẠI DOANH NGHIỆP.
- Mô tả hành vi có khả năng vi phạm Luật Cạnh tranh (2):.
- KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT CẠNH TRANH CỦA THỔ NHĨ KỲ.
- Về phát triển và hoàn thiện pháp luật cạnh tranh 1.
- Luật về Thỏa thuận và Các hành vi hạn chế cạnh tranh.
- Ban Cạnh tranh (Competition Board) tại thời điểm thành lập được quy định có 12 thành viên bao gồm 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và 10 thành viên (hiện nay là 7 thành viên: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và 05 thành viên).
- Một số biện pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh a

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt