« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo cáo tốt nghiệp: “phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu”


Tóm tắt Xem thử

- Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu.
- Khái niệm phân tích tài chính.
- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH XĂNG.
- GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHI NHÁNH.
- CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH.
- Từ những tầm quan trọng nêu trên, tôi chọn đề tài “phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
- Mục đích của việc chọn đề tài này là nhằm đánh giá tình hình tài chính của Chi nhánh thông qua các chỉ tiêu tài chính, dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và một số tài liệu khác có liên quan.
- Phạm vi phân tích là đánh giá tình hình tài chính của Chi nhánh qua 2 năm 2005-2006.
- Ý nghĩa phân tích tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính..
- Chi phí tài chính..
- Phương pháp phân tích tài chính là cách thức, kỹ thuật để đánh giá tình hình tài Chính của Chi nhánh ở quá khứ, hiện tại và dự đốn tài chính Chi nhánh trong.
- Phương pháp phân tích Dupont các tỷ số tài chính.
- Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán 1.1.
- Phân tích chi phí sử dụng vốn 1.3.1.
- Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo hoạt động kinh doanh 2.1.
- Phân tích độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh.
- Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính.
- Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính 3.1.
- Phân tích tình hình thanh toán.
- Phân tích khả năng thanh toán.
- Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của Chi nhánh..
- Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự của một Chi nhánh..
- Các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn đo lường hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Qua phân tích giúp ta xem xét Chi nhánh đã khai thác các nguồn lực vào hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào..
- Chỉ tiêu trên cho ta biết được trong năm hàng tồn kho của Chi nhánh luân chuyển được bao nhiêu vòng.
- Là một tiêu chuẩn đánh giá Chi nhánh sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào..
- Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở Chi nhánh..
- 3.3 Phân tích đòn bẩy Tài chính.
- Trong phân tích tài chính đòn cân nợ được đùng để đo lường và giám sát sự góp vốn của chủ sở hữu Chi nhánh và nợ vay (chủ nợ),.
- Tỷ số này cho thấy nguồn vốn vay của Chi nhánh chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần tramư trong tổng nguồn vốn..
- Tổng nguồn vốn: Vốn của Chi nhánh tại thời điểm lập báo cáo..
- Tóm lai: Để nắm rõ hơn tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, từ những cơ sở lý luận trên, ta sẽ tiến hành đi phân tích tình hình tài chính tại Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu qua hai năm .
- Qua phân tích ta sẽ rút ra được những gì diễn ra thực tế và đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính tại Chi nhánh..
- Chỉ tiêu này đo lường khả năng sỉnh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào Chi nhánh..
- Phân tích mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính (phân tích Dupont).
- Doanh thu.
- Khái niệm kế hoạch tài chính.
- Nội dung lập kế hoạch tài chính 2.1.
- Kế hoạch tài chính tập trung.
- Kế hoạch tài chính phải linh hoạt.
- Doanh thu (REV).
- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH XĂNG DẦU BẠC LIÊU QUA 02 NĂM .
- Tên Chi nhánh: Chi nhánh Xăng dầu Bạc Liêu;.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh;.
- Cơ cấu tổ chúc quản lý bộ máy của Chi nhánh..
- Phòng Kinh doanh:.
- Đôn đốc kiểm tra giám sát tình hình hoạt động kinh doanh và chế độ hạch toán toàn Chi nhánh..
- Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu là vốn vay, chiếm dụng làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh.
- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH XĂNG DÀU.
- ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
- Tình hình biến động tài sản - nguồn vốn của Chi nhánh:.
- Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế toán năm của Chi nhánh Xăng dầu Bac Liêu, ta có bảng phân tích sau:.
- Bảng số 01: Bảng cân đối kế toán năm 2005 - năm 2006 của Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu.
- Từ số liệu phân tích cho thấy năm 2006 Chi nhánh tăng quy mô tài sản chủ yếu là đầu tư tăng tài sản cố định (xây thêm cửa hàng bán xăng dầu), đây là đầu tư chiều sâu.
- Nhìn chung tổng tài sản của Chi nhánh có sự gia tăng 30,89% (tương ứng với số tiền tăng 4.364.101 ngàn đồng).
- Đều này cho thấy tài sản cố định của Chi nhánh bên cạnh một phần được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu, nhưng mặt khác Chi nhánh cũng chiếm dụng vốn của Công ty để mở rộng quy mô kinh doanh..
- Do đây là chi nhánh nên không có chi phí sử dụng vốn cổ phần thường, để có số liệu, giả định lấy vốn chủ sở hữu.
- Năm 2006:.
- Bảng số 03: Chi phí sử dụng vốn tại Chi nhánh qua 02 năm .
- Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bảng số 04: Kết quả kinh doanh năm của Chi nhánh Xăng dầu Bạc Liêu.
- Doanh thu.
- Chi phí.
- doanh nghiệp.
- Doanh thu .
- Rủi ro kinh doanh:.
- Từ những kết quả tính toán trên, cho thấy cấu trúc chi phí và giá thành vì giá trị DOL của năm 2006 thấp hơn năm 2005, chứng tỏ rủi ro kinh doanh của Chi nhánh đối với tình hình tăng doanh thu đã được giảm xuống.
- -Rũi ro tài chính:.
- chính tạo nên rủi ro chung mà Chi nhánh phải đối phó.
- Qua bảng phân tích trên, tỷ lệ thanh toán nhanh năm 2006 là 0,36 cho biết lượng hàng tồn kho ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của Chi nhánh.
- Tỷ số thanh toán tức thời tăng Chi nhánh thuận lợi hơn cho việc mua bán hàng hoá..
- Mặt khác, tình hình tài chính của Chi nhánh chưa được cải thiện nếu như năm 2005 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 2,84 thì đến năm 2006 tỷ số này là 3,84.
- Lãi vay hàng năm là khoản chi phí tài chính cố định, và muốn biết Chi nhánh sẵn sàng trả lãi nợ vay đến mức nào, chúng ta cần phân tích khả năng thanh toán lãi tiền vay..
- Như vậy Chi nhánh giảm khả năng thanh toán lãi tiền vay hàng năm.
- Nhưng cả năm 2005 và năm 2006 Chi nhánh đủ khả năng thanh toán lãi vay..
- Do dó, Chi nhánh phải chịu một khoản chi phí trả lãi nhất định làm gia tăng tổng chi phí sản xuất kinh doanh và sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị..
- Các tỷ số tài chính về doanh lợi là.
- Tỷ số đòn bẩy tài chính.
- Mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính (Phân tích Dupont) Cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh qua hai năm ta có:.
- Điều này thể hiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh năm sau cao hơn năm trước.
- LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH.
- Tài sản.
- Lập kế hoạch tài chính năm 2007 2.1.
- Do đó, để phát triển Chi nhánh dự kiến mở rộng thêm mạng lưới kinh doanh ở các huyện.
- Mô hình tài chính của doanh nghiệp Các phương trình báo cáo thu nhập:.
- Trên đây là kết quả phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh Xăng dầu Bạc Liêu, bên cạnh kết quả đạt được, cũng có một số hạn chế.
- Có kế hoạch lập tài chính cụ thể cho từng giai đoạn sản xuất kinh doanh của Chi nhánh..
- Tình hình tài chính của Chi nhánh tốt, thể hiện hiệu quả hoạt động năm sau cao hơn năm trước, có tích luỹ tái đầu tư cho chu kỳ sau.
- Trong khi Chi nhánh phải đi vay Ngân hàng để phục vụ sản xuất kinh doanh..
- ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNC CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH.
- Tình hình thực tế năm 2006 các tỷ số về khả năng thanh toán của Chi nhánh giảm so với năm 2005 và các tỷ số thanh toán nợ đến hạn đều nhỏ hơn.
- Khi tình hình tài chính của Chi nhánh tốt thì khả năng thanh toán dồi dào, uy tín của Chi nhánh được nâng lên, ít chiếm dụng vốn và cũng ít bị chiếm dụng vốn..
- Ngược lại tình hình tài chính của Chi nhánh gặp khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, Chi nhánh sẽ mất đi tính chủ động trong kinh doanh..
- Giảm lượng dự trữ hàng tồn kho: Hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán nhanh của Chi nhánh.
- Có như thế, Chi nhánh mới hạn chế được rủi ro kinh doanh.
- Đối với những tài sản không cần sử dụng Chi nhánh nên cho đơn vị khác thuê mướn hoặc có khả năng thanh lý để bổ sung vốn kinh doanh..
- Riêng các khoản nợ vay trong năm tương đối lớn do Chi nhánh sử dụng vốn vay nhiều.
- Rủi ro mà Chi nhánh phải đối phó gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính..
- Trong đó rủi ro kinh doanh là rủi ro tiềm ẩn còn rủi lo tài chính xảy ra khi Chi nhánh sử dụng nợ nhưng EBIT không đủ khả năng trả lãi vay

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt