Khóa luận tốt nghiệp: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời Emodin và 2,3,5,4’-Tetrahydroxystilben-2-O-β-D-glucoside trong Hà thủ ô đỏ bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép bộ phận phát hiện đa sóng
- Các nghiên cứu định lượng EM và THSG bằng phương pháp HPLC . - Thông số của pic EM trong dung dịch chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 254 nm. - Thông số của pic THSG trong dung dịch chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 320 nm. - Thông số của pic EM trong dung dịch chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 290 nm. - Thông số của pic THSG trong dung dịch chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 322 nm. - Thông số các pic của dung dịch chuẩn hỗn hợp EM 50 µg/ml và THSG 50 µg/ml tại điều kiện sắc ký tối ưu. - Kết quả phân tích hồi quy mối tương quan giữa nồng độ dung dịch và diện tích pic của EM. - Kết quả phân tích hồi quy mối tương quan giữa nồng độ dung dịch và diện tích pic của THSG. - Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đối với EM. - Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đối với THSG. - Kết quả xác định độ chính xác trung gian của phương pháp đối với EM. - Kết quả xác định độ chính xác trung gian của phương pháp đối với THSG. - Kết quả định lượng EM và THSG trong 5 mẫu Hà thủ ô đỏ. - Công thức cấu tạo của EM và THSG. - Sắc ký đồ của dung dịch EM chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 254 nm. - Phổ hấp thụ UV-VIS của pic EM trong dung dịch chuẩn nồng độ 100 µg/ml. - Sắc ký đồ của dung dịch THSG chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 320 nm. - Phổ hấp thụ UV-VIS của pic THSG trong dung dịch chuẩn nồng độ 100 µg/ml. - Sắc ký đồ của dung dịch EM chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 290 nm. - Sắc ký đồ của dung dịch THSG chuẩn nồng độ 100 µg/ml tại bước sóng phát hiện 322 nm. - Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn hỗn hợp EM 50 µg/ml và THSG 50 µg/ml tại bước sóng phát hiện 290 nm (A) và 322 nm (B. - Sắc ký đồ của mẫu trắng tại các bước sóng phát hiện 290 nm (C) và 322 nm (D. - Sắc ký đồ của mẫu thử tại các bước sóng phát hiện 290 nm (E) và 322 nm (F. - Sắc ký đồ mẫu thử thêm chuẩn tại các bước sóng phát hiện 290 nm (G) và 322 nm (H. - Đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa nồng độ dung dịch và diện tích pic của EM. - Sắc ký đồ của EM tại LOD (S/N=2,6. - Sắc ký đồ của EM tại LOQ (S/N=10,2. - Sắc ký đồ của THSG tại LOD (S/N=2,8. - Sắc ký đồ của THSG tại LOQ (S/N=9,7. - Các phương pháp định lượng EM và THSG trong Hà thủ ô đỏ. - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép bộ phận phát hiện đa sóng. - CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. - Phương pháp nghiên cứu. - Chuẩn bị các dung dịch chuẩn. - Khảo sát điều kiện sắc ký. - Khảo sát phương pháp xử lý mẫu. - Định lượng EM và THSG trong một số mẫu Hà thủ ô đỏ. - Phương pháp xử lý số liệu. - Xây dựng quy trình định lượng đồng thời EM và THSG trong HTOĐ bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép bộ phận phát hiện đa sóng.. - Ứng dụng phương pháp để xác định hàm lượng EM và THSG trong một số mẫu HTOĐ trên thị trường.. - Mẫu định lượng được xử lý bằng phương pháp chiết hồi lưu trong EtOH. - Ngoài ra, nhiều tác giả khác cũng đã sử dụng phương pháp HPLC để định lượng EM và THSG trong HTOĐ. - Một số nghiên cứu sử dụng phương pháp HPLC định lượng EM và THSG được trình bày trong bảng 1.1.. - Các nghiên cứu định lượng EM và THSG bằng phương pháp HPLC. - CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. - Thời gian sắc ký: 45 phút. - Bước sóng phát hiện: quét phổ hấp thụ của dung dịch chuẩn EM 100 µg/ml và THSG 100 µg/ml trong khoảng 190 - 800 nm để tìm bước sóng hấp thụ cực đại của EM và THSG.. - Mẫu chuẩn: dung dịch chuẩn chứa đồng thời EM 50 µg/ml và THSG 50 µg/ml.. - Pic sắc ký của EM và THSG trong mẫu chuẩn tinh khiết (sử dụng chức năng kiểm tra độ tinh khiết của pic của hệ thống HPLC).. - Sắc ký đồ của mẫu trắng không có pic xuất hiện tại thời điểm tương ứng với thời gian lưu của EM và THSG trong mẫu chuẩn.. - Sắc ký đồ của mẫu thử xuất hiện các pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của EM và THSG trong mẫu chuẩn. - Ở mẫu thử thêm chuẩn, các pic của EM và THSG vẫn tinh khiết đồng thời có diện tích pic tăng lên so với dung dịch thử.. - Tiến hành sắc ký dãy dung dịch chuẩn chứa đồng thời EM và THSG để xây dựng phương trình hồi quy giữa diện tích pic tín hiệu y (mAU.min) và nồng độ chất phân tích x (µg/ml) đối với từng chất.. - Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) của phương pháp được xác định bằng phương pháp pha loãng dung dịch chuẩn.. - Chuẩn bị các dung dịch chuẩn chứa đồng thời EM và THSG, nồng độ EM lần lượt là µg/ml. - THSG trong dung dịch lần lượt là µg/ml. - Tiến hành sắc ký mỗi dung dịch ba lần trong cùng một ngày. - Tiến hành sắc ký mỗi dung dịch 3 lần trong 3 ngày khác nhau. - C (µg/ml): Nồng độ dung dịch sắc ký. - Cách tiến hành: Tiêm dung dịch thử vào hệ thống sắc ký. - Tính kết quả: Hàm lượng EM và THSG trong mẫu thử tính được tính theo công thức (CT1) trình bày ở mục 2.4.3.6.. - Bước sóng phát hiện đối với EM và THSG lần lượt là 254 và 320 nm. - Như vậy, điều kiện sắc ký để định lượng đồng thời EM và THSG đã được thiết lập như sau:. - Bước sóng phát hiện: 290 nm đối với EM và 322 nm đối với THSG. - Tiến hành theo phương pháp mô tả tại mục 2.4.3.1.. - Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn hỗn hợp EM 50 µg/ml và THSG 50 µg/ml tại bước sóng phát hiện 290 nm (A) và 322 nm (B). - Sắc ký đồ của mẫu trắng tại các bước sóng phát hiện 290 nm (C) và 322 nm (D). - Sắc ký đồ của mẫu thử tại các bước sóng phát hiện 290 nm (E) và 322 nm (F). - Sắc ký đồ mẫu thử thêm chuẩn tại các bước sóng phát hiện 290 nm (G) và 322 nm (H). - Chuẩn bị dãy gồm 5 dung dịch chuẩn chứa đồng thời EM và THSG với nồng độ EM lần lượt là µg/ml và nồng độ THSG lần lượt là µg/ml và theo phương pháp mô tả tại mục 2.4.1.. - STT Nồng độ dung dịch (µg/ml) Diện tích pic (mAu.min). - Sắc ký đồ của EM tại LOD (S/N=2,6). - Sắc ký đồ của EM tại LOQ (S/N=10,2). - Sắc ký đồ của THSG tại LOD (S/N=2,8). - Sắc ký đồ của THSG tại LOQ (S/N=9,7) 3.2.4. - Tiến hành theo phương pháp mô tả tại mục 2.4.3.4.. - Kết quả xác định tỷ lệ phục hồi đối với EM STT Nồng độ dung dịch. - Kết quả xác định tỷ lệ phục hồi đối với THSG STT Nồng độ dung dịch. - Tiến hành theo phương pháp mô tả tại mục 2.4.3.5. - STT Nồng độ dung dịch (µg/ml). - Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đối với THSG STT Nồng độ dung. - Nồng độ dung dịch. - STT Nồng độ dung dịch. - Khảo sát phương pháp xử lý mẫu a) Khảo sát ảnh hưởng của dung môi chiết. - Tiến hành khảo sát ảnh hưởng của dung môi chiết theo theo phương pháp được mô tả tại mục 2.4.3.6. - Nồng độ dung dịch định lượng. - Kết quả từ Bảng 3.18 cho thấy: Mẫu dược liệu được chiết trong dung môi EtOH 50% cho hàm lượng EM và THSG cao nhất và . - Tiến hành khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ chiết theo theo phương pháp được mô tả tại mục 2.4.3.6. - Kết quả từ Bảng 3.19 cho thấy: Mẫu dược liệu được chiết ở nhiệt độ 70 o C cho hàm lượng EM và THSG cao nhất và . - Nồng độ dung dịch định. - Về xây dựng quy trình định lượng đồng thời EM và THSG bằng phương pháp HPLC – DAD. - Tuy nhiên, cả hai Dược điển đều chưa xây dựng được phương pháp định lượng đồng thời EM và THSG. - Như vậy, chúng tôi đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời EM và THSG bằng phương pháp HPLC-DAD. - Về phương pháp xử lý mẫu dược liệu. - Về kết quả định lượng EM và THSG trong một số mẫu HTOĐ. - Kết quả thực nghiệm cho thấy giữa các mẫu HTOĐ khác nhau, hàm lượng EM và THSG dao động nhiều.. - Nghiên cứu của Liang và cộng sự (2012) cũng cho thấy sự khác biệt về hàm lượng EM và THSG giữa các. - Nghiên cứu này đã xây dựng và thẩm định thành công quy trình định lượng đồng thời EM và THSG trong HTOĐ bằng phương pháp HPLC – DAD theo hướng dẫn của ICH. - 27 o C), thời gian sắc ký: 45 phút, bước sóng phát hiện: 290 nm đối với EM và 322 nm đối với THSG. - Phương pháp được ứng dụng để định lượng EM và THSG trong 5 mẫu HTOĐ trên thị trường
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt