- Ta xét sơ đồ nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha hai dây quấn:. - Khi đặt một điện áp xoay chiều u 1 vào dây quấn 1 sẽ có dòng điện i 1. - Nếu bỏ qua điện áp rơi trên dây quấn thì có thể coi. - do đó k được xem như là tỷ số điện áp giữa dây quấn 1và 2 1.3. - Máy biến áp có hai dây quấn gọi là máy biến áp hai dây quấn. - Dây quấn có điện áp cao gọi là dây quấn cao áp. - Dây quấn có điện áp thấp gọi là dây quấn hạ áp. - Ở máy biến áp ba dây quấn, ngoài hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp còn có dây quấn thứ ba với điện áp trung bình. - Máy biến áp có các bộ phận chính sau đây: lõi thép, dây quấn và vỏ máy.. - Máy biến áp kiểu lõi hay kiểu trụ: Dây quấn bao quanh trụ thép.. - Dây quấn. - Dây quấn đồng tâm. - Với cách quấn này có thể giảm bớt điều kiện cách điện của dây quấn cao áp. - Dây quấn xen kẽ. - Các sứ đầu ra của dây quấn cao áp và hạ áp. - Hình 1-5: Cách qui ước các đầu đầu và đầu cuối của dây quấn máy biến áp. - Các đầu tận cùng Dây quấn cao áp (CA). - Dây quấn hạ áp (HA) Đầu đầu. - Đối với máy biến áp ba dây quấn ngoài hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp còn có dây quấn điện áp trung. - Các kiễu đấu dây quấn. - Dây quấn máy biến áp có thể đấu sao ( ký hiệu bằng dấu “ Y. - Ngoài hai kiểu đấu dây trên, dây quấn máy biến áp có thể đấu theo kiểu zic – zăc ( ký hiệu bằng chữ “ Z. - Nó biểu thị góc lệch pha giữa các sức điện động dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp máy biến áp. - Kiểu đấu dây quấn ở sơ cấp và thứ cấp. - Điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp sẽ sinh ra dòng điện không tải i o chạy trong nó, dòng điện không tải i o sinh ra từ thông φ chạy trong lõi thép máy biến áp. - dây quấn thứ cấp sức điện động bậc 3 e 23 . - Điện áp thử dây quấn: theo phụ lục VIII trang 653 TKMĐ. - Dựa theo cấp điện áp của dây quấn chọn điện áp thử tương ứng. - Điện áp thử dây quấn cao áp U t1 =80 (KV. - Điện áp thử dây quấn hạ áp. - d: đường kính trụ sắt l: chiều cao dây quấn. - Giữa dây quấn cao áp và gông δ d = 2 ( mm. - Ống cách điện giữa dây quấn cao áp và hạ áp δ 12 = 6 ( mm. - Giữa các dây quấn cao áp a 22 = 30 ( mm. - Lựa chọn kết cấu dây quấn hạ áp. - Δ tb : mật độ dòng điện trung bình trong dây quấn được xác định theo biểu thức:. - -mật độ dòng điện j=2,2192A/mm 2 ,ứng suất dây quấn cho phép là σ. - cp =26,82 Mpa, Tổn hao không tải P o =8440,1W Ta có số vòng dây của một pha dây quấn hạ áp w 2. - Tính toán dây quấn hạ áp. - Chiều cao tính toán của dây quấn hạ áp. - Đường kình trong của dây quấn hạ áp. - Đường kính ngoài của dây quấn hạ áp. - Bề mặt làm lạnh của dây quấn hạ áp: theo cộng thức 3-17 M 2 =n.t.k. - -Trọng lượng của dây quấn hạ áp: tính theo công thức 4-4a trang 103 tài liệu 1. - Bố trí dây quấn hạ áp. - Dây quấn hạ áp được quấn thành bốn lớp. - Hình 3-2: Dây quấn hạ áp. - Số vòng dây của dây quấn cao áp ứng với điện áp định mức w 1đm =w 2. - Theo bảng VI.1 chọn dây quấn cao áp: với S=7500(KVA),. - a’ là chiều dày 1 sợi dây cao áp a cm - Bố trí dây quấn. - Hình 3-4: Bố trí dây quấn để xác. - định kích thước dây quấn. - Kích thước rãnh dầu dọc giữa dây quấn cao áp tra bảng 44b tài liệu 1 ta có a 11 =6mm. - Đường kính trong của dây quấn cao áp. - Đường kính ngoài của dây quấn cao áp D 1. - cm - Trọng lượng của dây quấn cao áp. - Trọng lượng của dây quấn cao áp tính theo công thức 4-4a trang 103 tài liệu 1. - Bề mặt làm lạnh của dây quấn cao áp. - 2- dây quấn. - π m 2 Hình 3-5: Dây quấn cao áp. - Dây quấn có chịu được lực cơ học khi ngắn mạch. - Tổn hao trong dây quấn hạ áp. - Tổn hao trong dây quấn cao áp. - Tổn hao phụ trong dây quấn. - Dây quấn hạ áp. - Hình 4-1 : Dùng để xác định tổn hao trong dây quấn hạ áp. - Đối với dây dẫn hạ áp với dây quấn hình chữ nhật với n=2 theo công thức 4-10a. - Dây quấn cao áp. - Hình 4-2: Dùng để xác định tổn hao trong dây quấn cao áp. - Đối với dây quấn cao áp dùng dây dẫn tròn theo công thức 4-10c trang 105 tài liệu 1 ta có. - k f β 2 d 4 .n Tổn hao đồng trong dây quấn. - Đối với dây quấn hạ áp. - Đối với dây quấn cao áp. - Xác định lực cơ học giữa các dây quấn.. - Hình 4-3: Từ trường dọc và ngang trong dây quấn đồng tâm. - Tính lực tác dụng lên các dây quấn. - F k =0,628(i nmax w) 2 β k r N Ứng lực kéo lên dây quấn sơ cấp: theo công thức. - Ứng lực nén đối với dây quấn thứ cấp. - dây quấn hạ áp 1 dây quấn cao áp 2 F t ’ F t. - Do đó dây quấn đã thiết kế đạt yêu cầu.. - Sau khi đã xác định kích thước và trọng lượng của dây quấn đạt yêu cầu.. - Tính toán độ chênh nhiệt của dây quấn. - Nhiệt độ chênh của dây quấn hạ áp. - k f2 là hệ số tổn hao phụ của dây quấn hạ áp k f2 =1,0467. - Độ chênh nhiệt của dây quấn hạ áp:. - =8,008 o C - Nhiệt độ chênh của dây quấn cao áp. - Tương tự như dây quấn hạ áp ta có:. - k f1 là hệ số tổn hao phụ của dây quấn hạ áp k f1 =1,0025. - Độ chênh nhiệt của dây quấn cao áp:. - Nhiệt độ chênh giữa mặt ngoài dây quấn đối với dầu θ od. - Dây quấn hạ áp đối với dầu. - Dây quấn cao áp đối với dầu. - 6.2.3 Nhiệt độ chênh trung bình của dây quấn đối với dầu - Dây quấn hạ áp. - θ 02 dtb = θ 02 + θ od o C - Dây quấn cao áp. - Dây quấn cao áp Dây dẫn ra cao áp. - Các khoảng cách trên chọn theo điện áp thử của dây quấn cao áp và điện áp thử của dây quấn hạ áp. - s 3 là khoảng cách từ dây dẫn ra của dây quấn hạ áp đến vách thùng tra bảng 32 tài liệu 1 ta có s 3 =25 mm. - s 4 là khoảng cách từ dây dẫn ra của dây quấn hạ áp đến dây quấn cao áp tra bảng 32-tài liệu 1 ta có s 4 =50 mm. - d 2 là kích thước dây dẫn ra không bọc cách điện của dây quấn hạ áp d 2 =10mm. - s 5 là khoảng cách giữa dây quấn cao áp và vách thùng: theo các kích thước trên ta có: s 1 +d 1 +s mm
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt