« Home « Kết quả tìm kiếm

Đồ án tốt nghiệp - Nhà máy điện Phả Lại


Tóm tắt Xem thử

- GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI..
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại được bố trí xây dựng cách Hà Nội 65 km về phía đông bắc.
- Khu vực nằm trong giới địa chấn nên hệ số an toàn cho phép như là tải trọng địa chấn trong việc thiết kế nhà máy được lấy là cấp 7 theo bảng Relrter..
- Nhiên liệu sử dụng cho nhà máy chủ yếu là than Anthracite từ các mỏ than Hòn Gai, Cẩm Phả.
- Than được vận chuyển tới nhà máy bằng đường sắt và đường thủy..
- Sau khi khảo sát địa hình và khí hậu tại địa bàn Phả Lại, tháng 5/1980 các chuyên gia Liên Xô giúp ta xây dựng nhà máy với công suất 440 MW gồm 4 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất 111MW.
- 28/10/1983 tổ máy số 1 phát điện.
- Năm 1986 tổ máy số 4 đi vào hoạt động..
- Trong thời điểm nước ta đang tiến tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhà máy đã đóng góp một phần đáng kể cho đất nước..
- Từ tháng 10/1983 nhà máy đã hòa vào lưới điện quốc gia hơn 30 tỷ kwh điện.
- Hiện nay nhà máy với 2.300 công nhân trong đó có 150 người có trình độ đại học, trên đại học, 600 trung cấp.
- Cấu trúc nhà máy gồm 4 tổ máy vận hành theo các khối độc lập với nhau.
- Nguồn cung cấp nhiên liệu cho nhà máy là từ các mỏ than Hòn Gai, Cẩm Phả, Mạo Khê.
- Sau khi than được khai thác tại các mỏ than được vận chuyển theo hai đường, đường sông và đường sắt..
- Than đường sông được các xà lan có trọng tải lớn vận chuyển tới cầu cảng và được 4 cần cẩu Kíp sốp bốc đưa lên hệ thống băng tải đưa về lò hoặc vào các kho dự trữ..
- Than đường sắt được tàu hỏa chở về, được đưa vào quang lật toa rót xuống băng tải và cũng được đưa vào các kho dự trữ..
- Ngoài nguồn than cung cấp, nhà máy còn sử dụng dầu Fo khi đốt lò và duy trì quá trình hoạt động của lò.
- cảng Vật Cách và được đưa về nhà máy bằng đường thủy.
- Nguồn điện năng do nhà máy sản xuất được hai trạm 110 kV và 220kV cung cấp lên các lộ chính.
- Các tổ máy 1 và 2 được nối với cả hai hệ thống thanh góp nhờ các biến áp tự ngẫu 3 dây cuốn.
- Các máy phát của tổ máy số 3 và 4 được nối vào thanh cái 220 kV qua các máy biến áp hai cuộn dây..
- Phương pháp cung cấp than nhà máy điện Phả Lại..
- Nguồn cung cấp than cho nhà máy điện Phả Lại chủ yếu là than Anthracite vận chuyển tới nhà máy bằng đường sông và đường sắt..
- Các mỏ cung cấp chính là Hòn Gai, Mạo Khê, Vàng Danh..
- Từ tuyến cảng vào kho dự trữ số 1, than được 4 cẩu bốc đưa đến máy cấp qua các băng tải BT 7 → BT 8 → BT 10 → 5/2b sau đó vào kho..
- Cấp than từ tuyến cảng lên lò được vận chuyển theo các băng tải BT 7 → BT 8 → BT 9 → BT 11 → BT 6 /3AB lên 2 AB → 3 AB → 4 AB.
- Cấp than dự trữ từ máy cấp → BT AB → 2AB..
- Cấp than từ đường sắt: Từ quang lật toa → máy cấp 1,2 → BT 1 /1.
- Cấp than từ tuyến đường sắt lên thẳng lò từ quang lật toa → máy 1.
- Than đường sắt và đường sông có thể được chuyển vào kho dự trữ hoặc có thể chuyển tới các máy nghiền nhờ các máy cấp than nguyên và hệ thống băng tải..
- Việc sấy than được thực hiện trong máy nghiền than bằng gió nóng có nhiệt độ 400 0 C.
- Trong máy nghiền, than được nghiền nhỏ và trộn thành hỗn hợp than và không khí nóng.
- Sau đó than được quạt tải bột hút qua bộ phân ly than thô.
- Tại khâu này những hạt than to có khối lượng lớn được đưa trở lại máy nghiền để nghiền lại.
- Những hạt than nhỏ đủ tiêu chuẩn được đưa lên phân ly than mịn “xiclon”) có nhiệm vụ tách than ra khỏi hỗn hợp than và không khí.
- Từ khâu này than bột được đưa vào kho than bột..
- Lượng than đủ tiêu chuẩn độ nhỏ mịn sau khi được đưa vào kho than mịn được đưa vào ống dẫn than nhờ các máy cấp than bột dùng hai máy cấp than bột, mỗi ống cấp than bột dùng hai máy cấp than bột.
- Việc vận chuyển than bột từ kho than mịn đến các vòi đốt bằng không khí nóng có nhiệt độ tới 400 0 C..
- Các thông số hệ thống băng tải nhà máy..
- Các băng còn lại trừ máy cấp 1/2 có tốc độ 2m/s, độ rộng 0,8m, năng suất 400 tấn/h..
- Các thông số kỹ thuật của hệ thống chế biến than..
- Động cơ máy nghiền:.
- Động cơ quạt nghiền:.
- Động cơ máy cung cấp than nguyên là động cơ một chiều, kích từ song song có các thông số sau:.
- Kiểu 2 π P đm = 9 kw..
- Động cơ máy cấp than bột là động cơ điện một chiều kích từ song song có các thông số sau:.
- Vai trò nhiệm vụ – cấu tạo lò hơi nhà máy nhiệt điện Phả Lại..
- Lò hơi đóng một vai trò rất quan trọng trong nhà máy nhiệt điện..
- Bởi vì từ khâu này than được đốt cháy qua các ống sinh hơi sẽ chuyển thành hơi, cung cấp cho bao hơi.
- Bao hơi có nhiệm vụ tách nước và hơi, hơi sẽ được đưa tới hệ thống quá nhiệt sau đó đi qua các van và vào làm quay tua bin máy phát điện.
- Lượng nước còn lại trong bao hơi sẽ tiếp tục được cung cấp cho các ống sinh hơi và tiếp tục lập lại chu trình tạo hơi như ban đầu..
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại gồm 4 tổ máy.
- Tương ứng với một tổ máy được lắp đặt 2 lò hơi và một tua bin.
- Có cấu trúc một bao hơi, ống nước đứng, tuần hoàn tự nhiên, nguyên liệu cung cấp cho lò là than Anthracite khai thác từ các mỏ than Hòn Gai, Mạo Khê Quảng Ninh..
- Để sử dụng khói nóng người ta thiết kế phía trên lò có đặt các bộ quá nhiệt để sấy khô hơi trước khi đưa sang tua bin.
- Cũng trên đường khói thoát, người ta đặt xen kẽ các bộ hâm nước và sấy khô khí nhằm tận dụng lượng nhiệt của khói thoát để tăng hiệu suất của lò.
- của lò kiểu hở cấu tạo bởi các đường ống sinh hơi hàn sẵn, các giàn ống sinh hơi ở vách trước và vách sau, ở phía dưới tạo thành các mặt nghiêng của phễu lạnh với góc nghiêng so với mặt nằm ngang là 50 0.
- Tại buồng lửa người ta lắp đặt 4 vòi cung cấp nhiên liệu kiểu xoáy.
- Khi khởi động và duy trì sự cháy của lò người ta lắp đặt một vòi phun dầu Fo có công suất 2T/h..
- Người ta thiết kế bao hơi hình trụ có đường kính trong là 1600 mm, chiều dài là 12,7m, độ dầy 88mm.
- Mức nước trung bình ở bao hơi thấp hơn trục hình học của bao hơi là 200mm.
- Trong quá trình lò vận hành mức nước trong bao hơi có thể cho phép dao động ± 50 mm so với mức nước trung bình là “0.
- Khi khởi động lò bao hơi được sấy nóng bằng hơi bão hòa lấy từ các lò khác.
- Ngoài ra trong bao hơi còn đặt các đường ống sả sự cố, ống đưa phốt phát vào lò để chống cáu cặn.
- Sự tuần hoàn của lò được phân chia theo các giàn ống thành 14 vòng tuần hòan nhỏ độc lập nhằm tăng độ tin cậy của quá trình tuần hoàn..
- Cấu tạo của bộ quá nhiệt của nhà máy là bộ quá nhiệt hỗn hợp, nửa bức xạ, nửa đối lưu, dọc theo đường hơi gồm 4 bộ quá nhiệt.
- bộ quá nhiệt cấp 1 đến cấp 4, việc điều chỉnh nhiệt độ của hơi quá nhiệt được thực hiện nhờ bộ phun nước cấp 1 và cấp 2..
- Trước khi thải ra ngoài trời khói được đưa qua công đoạn này.
- Tại các dàn ống sinh hơi của lò có thiết kế các vòi thổi dùng hơi bão hòa áp lực lớn 30 ÷ 40 kg/cm 2 để làm sạch các bề mặt của dàn ống sinh hơi, bởi trong quá trình vận hành bề mặt trao đổi nhiệt của lò thường xuyên bị bám bẩn..
- Phần dưới cùng của lò được lắp đặt một bộ thải xỉ liên tục..
- Các thông số kỹ thuật của lò hơi..
- Năng suất hơi quá nhiệt D = 220T/h..
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt: T qn = 540 0 C..
- Áp suất hơi quá nhiệt: P qn = 100 ata..
- Nhiệt độ nước cấp: t 0 = 230 0 C..
- Nhiệt độ khói thoát: t 0 kt = 133 0 C..
- Hiệu suất thô của lò: η Thô = 86,05%..
- Các thiết bị phụ của lò..
- Trong qúa trình cháy của lò không khí đóng vai trò rất quan trọng.
- Do vậy để đáp ứng điều này người ta lắp đặt một động cơ và quạt gió có các thông số kỹ thuật sau..
- Động cơ..
- Để tạo chân không cho buồng đốt và thải khói thoát ra ngoài trời người ta lắp đặt một quạt khói có các thông số kỹ thuật như sau:.
- Động cơ:.
- Cấu tạo- nguyên lý hoạt động tua bin nhà máy điện Phả Lại..
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có 4 tổ máy và ứng với mỗi tổ máy được lắp ráp một tua bin kiểu K được chế tạo tại Liên Xô với công suất là 110 kW.
- Tua bin là một tổ máy một trục được cấu tạo gồm hai phần, phần cao áp và phần hạ áp.
- Trên xi lanh cao áp có 5 cửa trích hơi từ số 1 đến số 5.
- Hơi trích được đưa đến các bình gia nhiệt cao và khử khí..
- Hơi quá nhiệt được đưa từ hai lò sang bằng hai nhánh qua van Stop và hộp hơi sau đó vào 4 ống chuyển tiếp vào 4 van điều chỉnh, vào xi lanh cao áp.
- Từ xi lanh hạ áp hơi đi xuống bình ngưng.
- Các thông số kỹ thuật của tuabin..
- Nhiệt độ hơi của tua bin t 0 = 535 0 C..
- 2- Các thông số của các cửa hơi trích..
- Thông số hơi cửa trích Lưu lượng hơi T/giờ P dư (Kg/cửa) T 0 hơi.
- 1 Gia nhiệt cao số .
- 2 Gia nhiệt cao số .
- 3 Gia nhiệt cao số .
- 4 Gia nhiệt cao số

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt