- về các hệ thống cơ sở dữ liệu. - Cơ sở dữ liệu . - Là tập các dữ liệu bền vững, có thể chia sẻ.. - Lí do cần thiết dùng cơ sở dữ liệu. - Công việc xử lí dữ liệu hàng ngày, thông tin về sách, về ngân hàng, đặt hàng. - Dữ liệu thể hiện các sự kiện thường ngày. - Cần thiết tổ chức dữ liệu để truy cập dễ dàng. - Đặc tính của cơ sở dữ liệu . - Bền vững – tức dữ liệu được đặt trên thiết bị lưu trữ ổn định, cho phép sử dụng nhiều lần. - Chia sẻ – tức cơ sở dữ liệu cho phép nhiều người dùng, nhiều công việc.. - Cơ sở dữ liệu cá nhân. - Cơ sở dữ liệu nhóm. - Cơ sở dữ liệu xí nghiệp. - Liên kết – tức dữ liệu được lưu tại nhiều nơi, có liên kết, như bức tranh tổng thể. - Thí dụ cơ sở dữ liệu về đại học. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu . - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (database management system. - DBMS) là tập các phần mềm cho phép tạo, sử dụng, bảo trì cơ sở dữ liệu. - của hệ quản trị cơ sở dữ liệu . - Xác định cơ sở dữ liệu – các công cụ ngôn ngữ và đồ họa cho phép xác định thực thể, mối quan hệ, điều kiện ràng buộc, quyền truy cập.... - Xử lí giao tác – cơ chế điều khiển để tránh xung đột dữ liệu và khôi phục sai sót . - Tinh chỉnh dữ liệu – công cụ giám sát và nâng cao hiệu năng hệ thống. - Hai khung nhìn cơ sở dữ liệu . - Tiến hóa của công nghệ cơ sở dữ liệu . - cơ sở dữ liệu động, xử lí phân tán. - Chia sẻ thị trường về hệ quản trị cơ sở dữ liệu xí nghiệp. - Xác định cơ sở dữ liệu . - Ngôn ngữ xử lí dữ liệu (DML) thông dụng là SQL. - Tổ chức dữ liệu . - Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. - Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp. - Mô hình cơ sở dữ liệu mạng. - Mô hình cơ sở dữ liệu đa chiều . - Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ . - Dòng dữ liệu = bản ghi = bộ (tuple). - Cột dữ liệu = trường = thuộc tính. - Dùng tập các bảng thay vì một bảng, để tạo nên cơ sở dữ liệu . - Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu . - Lí do cần mô hình hóa dữ liệu. - Một cơ sở dữ liệu cần thể hiện thế giới thực. - Thể hiện đồ họa tốt cho thực tế và cả dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. - Đích của công việc là định tên sự kiện trong cơ sở dữ liệu. - Phát triển hệ thống thông tin dựa trên dữ liệu . - Độc lập dữ liệu có nghĩa cơ sở dữ liệu cần được xác định Lược đồ tức là mô tả. - Quản lí dữ liệu . - Khối lượng dữ liệu tăng nhanh, mà cần giữ dữ liệu . - Chỉ phần nhỏ dữ liệu trong tổ chức được dùng trong trợ giúp quyết định. - Dữ liệu ngoài cũng cần thiết cho quyết định. - Dữ liệu thô có trong nhiều hệ thống hợp pháp. - Yêu cầu mang tính pháp luật đối với dữ liệu khác nhau ở các nước. - Có nhiều công cụ quản trị dữ liệu . - Cần có an toàn, toàn vẹn dữ liệu . - Nhận xét chung, dữ liệu cần. - Quản lí dữ liệu. - Về lịch sử, dữ liệu được tổ chức phân cấp để quản lí các giao tác. - Phân cấp là hiệu quả đối với xử lí tác nghiệp, số lượng lớn các dữ liệu. - Mô hình trước (mạng, phân cấp) không tiện cho quản trị, cho hỏi dữ liệu. - Cơ sở dữ liệu quan hệ có nhiều chức năng. - Cơ sở dữ liệu quan hệ . - Đối với kiến trúc khách/ chủ, cơ sở dữ liệu trở nên phân tán. - Cơ sở dữ liệu nhiều chiều và nhiều khối dữ liệu cần đến kiến thức về kho dữ liệu. - Chu kì vòng đời dữ liệu và phát hiện tri thức. - Thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn. - Lưu trong cơ sở dữ liệu . - Làm sạch dữ liệu và lưu trong kho dữ liệu . - Chuyển dữ liệu sang tri thức . - Nguồn dữ liệu và thu thập dữ liệu. - Dữ liệu gồm . - Dữ liệu có thể là thô, hay đã được tổng hợp . - Dữ liệu có thể là từ trong, bên ngoài hay của cá nhân. - Kiểu dữ liệu . - Dữ liệu trong. - Một số dữ liệu là “ẩn”, số khác là hiện.. - Dữ liệu ngoài. - Các báo cáo, cơ sở dữ liệu ngoài, hình ảnh. - Chất lượng dữ liệu. - Toàn vẹn dữ liệu, tức thay đổi dữ liệu tại một nơi sẽ truyền khắp các nơi. - Thu thập dữ liệu . - Quản lí luồng dữ liệu (Data flow manager DFM). - Trợ giúp thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn. - Có hệ thống DSS, bộ xử lí dữ liệu trung tâm, bộ toàn vẹn dữ liệu, nối với nguồn ngoài. - Chất lượng dữ liệu quyết định tính sử dụng được. - Dữ liệu không chính xác. - Dữ liệu mơ hồ, mờ. - Dữ liệu không được chỉ số hóa đúng. - Không có dữ liệu đang cần. - Chất lượng dữ liệu . - Tham số về chất lượng dữ liệu. - Các cơ sở dữ liệu và hệ thống xử lí cần thiết được gọi là hệ thống tác nghiệp. - Truy cập dữ liệu dễ dàng. - Kho dữ liệu . - Khai phá dữ liệu . - Tiếp thị cơ sở dữ liệu. - Khớp nhu cầu về dữ liệu và nhu cầu hệ thống thông tin điều hành. - Kho dữ liệu . - Cơ sở dữ liệu tách biệt. - Dữ liệu sạch. - Dữ liệu meta. - Dữ liệu từ hệ thống hợp pháp. - Thời gian là yếu tố dữ liệu
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt