intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Một số bài toán tổ hợp đếm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

46
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này đã đề cập đến một số bài toán tổ hợp trong toán học phổ thông, cụ thể là các bài toán tổ hợp sử dụng các phương pháp đếm từ cơ bản đến nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Một số bài toán tổ hợp đếm

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- PHẠM THỊ HIÊN MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP ĐẾM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- PHẠM THỊ HIÊN MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP ĐẾM Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60460113 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Lê Anh Vinh Hà Nội – Năm 2014
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ TỔ HỢP .................... 2 1.1 Nhắc lại về tập hợp.............................................................................. 2 1.2 Quy tắc cộng và quy tắc nhân .......................................................... 3 1.3 Giai thừa và hoán vị ............................................................................ 5 1.4 Chỉnh hợp, tổ hợp ............................................................................... 5 1.5 Chỉnh hợp lặp, hoán vị lặp và tổ hợp lặp ........................................... 6 1.5.1 Chỉnh hợp lặp .............................................................................. 6 1.5.2 Hoán vị lặp ................................................................................... 7 1.5.3 Tổ hợp lặp .................................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP CƠ BẢN Error! Bookmark not defined. 2.1 Một số bài toán đếm không lặp ......... Error! Bookmark not defined. 2.1.1 Bài toán lập số ........................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2 Bài toán chọn vật, chọn người, sắp xếp. .. Error! Bookmark not defined. 2.1.3 Bài toán tương tự ........................ Error! Bookmark not defined. 2.2 Một số bài toán đếm có lặp ............. Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Bài toán lập số. ........................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Bài toán đếm sử dụng tổ hợp lặp. ............. Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Bài toán đếm sử dụng chỉnh hợp lặp......... Error! Bookmark not defined. 2.2.4 Bài toán đếm sử dụng hoán vị lặp. ............ Error! Bookmark not defined. 2.2.5 Bài toán phân bố các đồ vật vào trong hộp ..... Error! Bookmark not defined. 2.2.6 Bài toán tương tự ........................ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP SỬ DỤNG PHÉP ĐẾM NÂNG CAO ..............Error! Bookmark not defined. 3.1 Một số bài toán sử dụng nguyên lý bù trừ. ..... Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Nguyên lý bù trừ. ...................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Các bài toán giải bằng phương pháp bù trừ. .. Error! Bookmark not defined. 3.2 Một số bài toán giải bằng phương pháp song ánh Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Phương pháp song ánh .............. Error! Bookmark not defined.
  4. 3.2.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng phương pháp song ánh ....... Error! Bookmark not defined. 3.3 Một số bài toán giải bằng phương pháp hàm sinh Error! Bookmark not defined. 3.3.1 Bài toán chọn các phần tử riêng biệt. ........ Error! Bookmark not defined. 3.3.2 Bài toán chọn các phần tử có lặp Error! Bookmark not defined. 3.4 Một số bài toán giải bằng phương pháp hệ thức truy hồi. ........ Error! Bookmark not defined. 3.4.1 Khái niệm mở đầu và mô hình hóa bằng hệ thức truy hồi .. Error! Bookmark not defined. 3.4.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng hệ thức truy hồi Error! Bookmark not defined. 3.4.3 Các bài toán tương tự ................. Error! Bookmark not defined. 3.5 Bài toán giải bằng nguyên lí cực hạn - khả năng xảy ra nhiều nhất, ít nhất. ......................................................... Error! Bookmark not defined. 3.6 Bài toán giải bằng phương pháp sắp xếp thứ tự.... Error! Bookmark not defined. 3.7 Bài toán giải bằng phương pháp liệt kê các trường hợp. .......... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .....................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 8
  5. MỞ ĐẦU Toán học tổ hợp là một trong những lĩnh vực được nghiên cứu từ khá sớm. Hiện nay trong giáo dục phổ thông, toán học tổ hợp là một trong những nội dung quan trọng, nó thường xuyên xuất hiện trong các đề thi đại học và cao đẳng ở nước ta. Mặc dù ở mức độ không khó nhưng học sinh vẫn gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán này. Còn trong các kỳ thi Quốc gia và Quốc tế, các bài toán tổ hợp luôn có mặt và là một thử thách thực sự với các thí sinh, thậm chí quyết định thành tích đối với các đội tuyển dự thi. Trong luận văn này đã đề cập đến một số bài toán tổ hợp trong toán học phổ thông, cụ thể là các bài toán tổ hợp sử dụng các phương pháp đếm từ cơ bản đến nâng cao. Đây có thể coi là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên và học sinh THPT về chủ đề này. Luận văn gồm ba chương: Chương 1- Cơ sở lý thuyết về tổ hợp. Chương 2- Một số bài toán tổ hợp cơ bản. Chương 3- Một số bài toán tổ hợp sử dụng phép đếm nâng cao. Do sự hạn chế về trình độ kiến thức và thời gian nên các bài toán tổ hợp trong luận văn còn ít, chưa có nhiều bài toán khó. Ngoài ra khoá luận cũng không thể tránh khỏi những sai sót ở nhiều góc độ, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. 1
  6. CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ TỔ HỢP Chương này sẽ nhắc lại một số lý thuyết về tập hợp và hệ thống lý thuyết cơ bản của toán tổ hợp như: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Các nội dung này cũng được giảng dạy cho học sinh trung học phổ thông hệ cơ bản, nâng cao và hệ chuyên nghành toán. 1.1 Nhắc lại về tập hợp Tập hợp con Định nghĩa: Cho tập hợp A . Tập hợp B gọi là tập con của tập A khi mọi phần tử của tập B đều thuộc A . B  A   x  B  x  A Tính chất: - Mọi tập hợp A đều có 2 tập con là  và A . - Tập A có n phần tử thì số tập con của A là 2n . Tập hợp sắp thứ tự Một tập hợp hữu hạn có m phần tử được gọi là sắp thứ tự nếu với mỗi phần tử của tập hợp đó ta cho tương ứng một số tự nhiên từ 1 đến m , sao cho với những phần tử khác nhau ứng với những số khác nhau. Khi đó bộ sắp thứ tự m phần tử là một dãy hữu hạn m phần tử và hai bộ sắp thứ tự  a1 , a2 ,..., am  và  b1 , b2 ,..., bm  bằng nhau khi mọi phần tử tương ứng bằng nhau.  a , a ,..., a  =  b , b ,..., b   ai = bi 1 2 m 1 2 m i  1,2,.., m. Số phần tử của một số tập hợp Tập hợp A có hữu hạn phần tử thì số phần tử của A được kí hiệu là: A hoặc n  A . A, B, C là 3 tập hợp hữu hạn, khi đó 2
  7. A B  A  B  A B A B C  A  B  C  A B  B C  C  A  A B C Tổng quát: Cho A1, A2 ,..., An là n tập hợp hữu hạn (n  1) . Khi đó n n │ A1  …  An │=  Ai   Ai  Ak  i 1 1i  k  n n n 1 +  Ai  Ak  Al +…+ (1) A1  A2  ...  An . 1i  k l  n 1.2 Quy tắc cộng và quy tắc nhân Quy tắc cộng Định nghĩa (Tài liệu chuẩn kiến thức 12). Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện. Tổng quát Một công việc được hoàn thành bởi một trong các hành động T1, T2 ,..., Tn . T1 có m1 cách thực hiện. T2 có m2 cách thực hiện ... Tn có mn cách thực hiện. Giả sử không có hai việc nào có thể làm đồng thời thì công việc đó có m1  m2  ...  mn cách thực hiện. Biểu diễn dưới dạng tập hợp: Nếu X , Y là hai tập hợp hữu hạn, không giao nhau thì 3
  8. X Y  X  Y Nếu X1, X 2 ,..., X n là n tập hữu hạn, từng đôi một không giao nhau thì X1  X 2  ...  X n  X1  X 2  ...  X n Nếu X , Y là hai tập hữu hạn và X  Y thì X Y\X Y  X Quy tắc nhân (Tài liệu chuẩn kiến thức 12). Giả sử để hoàn thành một nhiệm vụ H cần thực hiên hai công việc nhỏ là H1 và H2. Trong đó: H1 có thể làm bằng n1 cách. H 2 có thể làm bằng n2 cách, sau khi đã hoàn thành công việc H1 . Khi đó để thực hiện công việc H sẽ có n1.n2 cách. Tổng quát Giả sử để hoàn thành một nhiệm vụ H cần thực hiện k công việc nhỏ là H1 , H 2 ,…, H k trong đó: H1 có thể làm bằng n1 cách. H 2 có thể làm bằng n2 cách, sau khi đã hoàn thành công việc H1 . … H k có thể làm bằng nk cách, sau khi đã hoàn thành công việc H k 1 . Khi đó để thực hiện công việc H sẽ có n1.n2 ...nk cách. Biểu diễn dưới dạng tập hợp: Nếu A1, A2 ,..., An là n tập hợp hữu hạn  n  1 , khi đó số phần tử của tích đề các các tập hợp này bằng tích của số các phần tử mọi tập thành phần. Để liên hệ với quy tắc nhân hãy nhớ là việc chọn một phần tử của tích đề các A1  A2  ...  An được tiến hành bằng cách chọn lần lượt một phần tử 4
  9. của A1 , một phần tử của A2 ,…, một phần tử của An . Theo quy tắc nhân ta nhận được đẳng thức: A1  A2  ...  An  A1 . A2 ... An . 1.3 Giai thừa và hoán vị Giai thừa Định nghĩa: Giai thừa n , kí hiệu là n ! là tích của n số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n . n!  1.2.3. n  1.  n  , n , n >1. Quy ước : 0!= 1. 1!= 1. Hoán vị Định nghĩa Cho tập hợp A , gồm n phần tử (n  1) . Một cách sắp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. Kí hiệu: Pn là số các hoán vị của n phần tử. Pn  n !  1.2 n  1 .n 1.4 Chỉnh hợp, tổ hợp Chỉnh hợp Định nghĩa Cho tập hợp A gồm n phần tử (n  1) . Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho. Kí hiệu: Ank là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử. n! Công thức: Ank = = n. n  1 n  k  1 (với 1  k  n ). (n  k )! Chú ý 5
  10. Một chỉnh hợp n chập n được gọi là một hoán vị của n phần tử. Ann  Pn  n! . Tổ hợp Định nghĩa Giả sử tập A có n phần tử ( n  1). Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho (1  k  n ). Kí hiệu: C kn (1  k  n ) là số các tổ hợp chập k của n phần tử. n! Công thức: C kn = . k !(n  k )! Chú ý 0 C n = 1. n k Cn  Cn (0  k  n). k k 1 k 1 k C n + C n = C n1 (1  k  n ). 1.5 Chỉnh hợp lặp, hoán vị lặp và tổ hợp lặp 1.5.1 Chỉnh hợp lặp Định nghĩa (Phương pháp giải toán tổ hợp) Một cách sắp xếp có thứ tự r phần tử có thể lặp lại của một tập n phần tử được gọi là một chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử. Nếu A là tập gồm n phần tử đó thì mỗi chỉnh hợp như thế là một phần tử của tập Ar. Ngoài ra, mỗi chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử là một hàm từ tập r phần tử vào tập n phần tử. Vì vậy số chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử là nk. Định lý 1.5.1 Số các chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử bằng n r Chứng minh 6
  11. Rõ ràng có n cách chọn một phần tử từ tập n phần tử cho mỗi một trong r vị trí của chỉnh hợp khi cho phép lặp. Vì vậy theo quy tắc nhân, có n r chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử. Chú ý. Số các chỉnh hợp lặp chập p của n phần tử là n p . Như vậy chỉnh hợp có lặp lại là khi giữa các phần tử yếu tố thứ tự là cốt lõi, còn yếu tố khác biệt không quan trọng. 1.5.2 Hoán vị lặp Trong bài toán đếm, một số phần tử có thể giống nhau. Khi đó cần phải cẩn thận, tránh đếm chúng hơn một lần. Định lý 1.5.2 Số hoán vị của n phần tử trong đó có n1 phần tử như nhau thuộc loại 1, có n2 phần tử như nhau thuộc loại 2, … và có nk phần tử n! như nhau thuộc loại k bằng . n1 !n2 !...nk ! Chứng minh Để xác định số hoán vị trước tiên chúng ta nhận thấy có Cnn cách giữ 1 n1 số cho n1 phần tử loại 1, còn lại n – n1 chỗ trống. Sau đó có Cnnn cách đặt n2 phần tử loại 2 vào hoán vị, còn lại n – n1 – n2 2 1 chỗ trống. Tiếp tục đặt các phần tử loại 3, loại 4 , … , loại k – 1 vào chỗ trống trong hoán vị. Cuối cùng có Cnnn n ...n cách đặt nk phần tử loại k vào hoán vị. k 1 2 k 1 Theo quy tắc nhân tất cả các hoán vị có thể là: n! Cnn1 .Cnn2 n1 ...Cnnk n1 ...nk 1  n1 !n2 !...nk ! 7
  12. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Văn Như Cương (1994), Tài liệu chuẩn kiến thức lớp 12, NXB Giáo dục. 2. Lê Hồng Đức, Lê Bích Ngọc, Lê Hữu Trí (2003), Phương pháp giải toán tổ hợp,Nhà xuất bản Hà Nội . 3. Nguyễn Đức Nghĩa, Nguyễn Tô Thành (2009), Giải tích toán học rời rạc, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Đoàn Quỳnh, Nguyễn Huy Đoan, Nguyễn Xuân Liêm, Nguyễn Khắc Minh, Đặng Hùng Thắng (2007), Đại số và giải tích 11 nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục. 5. Tạp chí toán học tuổi trẻ , Nhà xuất bản Giáo dục. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2