« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tổng hợp amantadin hydroclorid từ adamantyl bromid trên cơ sở phản ứng kiểu Ritter


Tóm tắt Xem thử

- PHẢN ỨNG KIỂU RITTER.
- Phản ứng Ritter 17.
- Kết quả khảo sát xây dựng quy trình tổng h p amantadin hydroclorid trên cơ sở phản ứng ki u Ritter.
- 12 HS Hiệu suất phản ứng.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng đến sự hình thành sản phẩm Ad-NHCOCH 3.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol gi a CH 3 CN và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol gi a H 2 SO 4 và Ad- r đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol gi a CH 3 CONH 2 và Ad- r đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng đến sự hình thành sản phẩm Ad-NHCHO.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol gi a H 2 SO 4 và Ad- r đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCHO.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a NH 2 CHO và Ad- r đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCHO.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a HCl và Ad-NHCHO đến hiệu suất phản ứng deformyl Ad-NHCHO tạo Ad-NH 2 .HCl.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng nồng độ HCl đến hiệu suất phản ứng hình thành Ad-NH 2 .HCl.
- Thời gian phản ứng trong 30 phút, ở 20°C và tỷ lệ mol (acid nitric : adamantan) là (12 : 1)..
- Phản ứng Ritter.
- 18 Cơ chế phản ứng Ritter:.
- dựa trên cơ sở phản ứng ki u Ritter.
- Hiệu suất của phản ứng đƣ c tính theo công thức:.
- Phương pháp khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng deacetyl Ad-NHCOCH 3 tạo Ad-NH 2 .HCl.
- Đánh giá hiệu suất phản ứng tạo Ad-NH 2 .HCl..
- Nghiên cứu phương pháp mới tổng hợp amantadin hydroclorid trên cơ sở phản ứng kiểu Ritter từ Ad-Br và CH 3 CONH 2.
- Tìm đƣ c điều kiện hình thành sản ph m phù h p đ khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu suất phản ứng..
- Phương pháp khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hệu suất phản ứng deacetyl Ad-NHCOCH 3 tạo Ad-NH 2 .HCl.
- Nghiên cứu phương pháp mới tổng hợp amantadin hydroclorid trên cơ sở phản ứng kiểu Ritter từ Ad-Br và NH 2 CHO.
- Nâng nhiệt độ đến nhiệt độ phản ứng..
- Khảo sát lựa chọn điều kiện đ phản ứng đạt hiệu suất cao nhất..
- Đun hồi lƣu đến đi m kết thúc phản ứng.
- Khảo sát lựa chọn đƣ c điều kiện phản ứng cho hiệu suất tốt nhất..
- a) Sơ đồ phản ứng:.
- Phản ứng thực hiện trong vòng 2,5 giờ.
- Quy trình phản ứng ngăn gọn (qua 2 bƣớc), thời gian thực hiện phản ứng quy trình tổng h p là tƣơng đối ngắn (7,5 giờ)..
- Phản ứng tạo amantadin ở nhiệt độ khá cao (180°C).
- 34 Sơ đồ phản ứng:.
- a) Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng đến sự hình thành sản phẩm Ad-NHCOCH 3.
- Sơ đồ phản ứng:.
- Quy trình thực hiện phản ứng.
- Thời gian phản ứng.
- b) Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a CH 3 CN và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- Phản ứng thực hiện trong 2 giờ, ở 80°C -82°C.
- Khi tăng tỷ lệ mol (CH 3 CN : Ad-Br) từ (25 : 1) đến (35 : 1) thì hiệu suất phản ứng tăng từ 82,78% lên 87,95%..
- c) Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a H 2 SO 4 và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- (9 : 1) .Thực hiện phản ứng ở 80-82°C, trong 2 giờ.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol gi a H 2 SO 4 và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- Nhận xét: Acid sulfuric có ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng..
- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ 80 - 82°C trong 2 giờ..
- Ở nhiệt độ này amantadin dễ thăng hoa làm giảm hiệu suất phản ứng.
- Sơ đồ phản ứng cho cả quá trình:.
- Sau đó, thực hiện phản ứng deamid hoá tạo muối đƣ c Ad-NH 2 .HCl.
- Sơ đồ phản ứng đề xuất nhƣ sau:.
- 41 Quy trình phản ứng:.
- Vì vậy, chúng tôi chọn điều kiện phản ứng này đ khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- b) Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a CH 3 CONH 2 và Ad- r đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- và Ad- r đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- khẳng định được lượng acetamid sử dụng có ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng.
- Tỷ lệ mol giữa (CH 3 CONH 2 : Ad-Br) tăng từ (15 : 1) đến (30 : 1) thì hiệu suất phản ứng tăng từ 76,57% lên 80,71%..
- c) Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a acid H 2 SO 4 96-98% và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCOCH 3.
- Từ kết quả của bảng 3.6 th hiện acid có ảnh hƣởng đến hiệu suất phản ứng:.
- Tỷ lệ mol (H 2 SO 4 : Ad-Br) tăng từ (4 : 1) lên (6 : 1) thì hiệu suất phản ứng tăng từ 77,60% lên 84,85%.
- Phản ứng ở nhiệt độ 125°C thực hiện trong 3 giờ..
- Giai đoạn 2: Phản ứng deacetyl Ad-NHCOCH 3 thành Ad-NH 2 .HCl.
- Sơ đồ phản ứng dự kiến nhƣ sau:.
- Sau khi phản ứng kết thúc, cô đuổi dung môi.
- phản ứng [h].
- Sau đó, thực hiện phản ứng deformyl Ad-NHCHO thu đƣ c Ad-NH 2 .HCl..
- Giai đoạn 1: Tổng hợp Ad-NHCHO từ Ad-Br và NH 2 CHO Phƣơng trình phản ứng:.
- Đ phản ứng ở nhiệt độ này đến khi hết nguyên liệu Ad-Br (theo dõi đi m kết thúc phản ứng bằng SKBM, dung môi tri n khai là diclomethan, hiện vết bằng hơi iod).
- a) Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng đến sự hình thành sản phẩm Ad-NHCHO.
- Nhiệt độ quá thấp, phản ứng không xảy ra không tạo sản ph m.
- Phản ứng thực hiện ở nhiệt độ từ 60°C đến 100°C, đều thu đƣ c sản ph m Ad-NHCHO.
- Chúng tôi chọn điều kiện phản ứng này đ khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu suất phản ứng tiếp theo..
- b) Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a acid sulfuric 96% và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCHO.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol gi a H 2 SO 4 và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCHO.
- Acid H 2 SO 4 là xúc tác phản ứng, có ảnh hƣởng đến hiệu suất phản ứng cụ th.
- Tỷ lệ mol (H 2 SO 4 : Ad-Br) thay đổi từ (4 : 1) đến (7 : 1) đều tạo Ad-NHCHO - Khi tăng lƣ ng acid sulfuric với tỷ lệ mol (H 2 SO 4 : Ad-Br) từ (4 : 1) lên đến (5,6 : 1) thì hiệu suất phản ứng tăng từ 57,78% lên 91,11%..
- Từ đó, chúng tôi thực hiện khảo sát tiếp theo là khảo sát ảnh hƣởng của formamid lên hiệu suất phản ứng..
- c) Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a formamid và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCHO.
- Kết quả khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol gi a NH 2 CHO và Ad-Br đến hiệu suất phản ứng tạo Ad-NHCHO.
- Khi tăng tỷ lệ mol giữa (NH 2 CHO : Ad-Br) từ (20 : 1) lên (30 : 1) thì hiệu suất phản ứng tăng từ 57,78% đến 91,11%..
- Phƣơng trình phản ứng.
- (8 : 1) và (10 : 1) đ theo dõi sự thay đổi hiệu suất phản ứng.
- Khi tăng lƣ ng acid HCl ứng tỷ lệ mol giữa (HCl : Ad-NHCHO) từ (3 : 1) lên (5 : 1) thì hiệu suất phản ứng tăng từ 63,93% đến 83,11%..
- Chúng tôi tăng tỷ lệ mol (HCl : Ad-NHCHO) lên (10 : 1) thì hiệu suất phản ứng giảm còn 58,60%.
- Hiệu suất phản ứng đạt 83,11% là hiệu suất tối ƣu nhất với dung môi nƣớc..
- c) Khảo sát ảnh hưởng nồng độ HCl đến hiệu suất phản ứng deformyl Ad-NHCHO tạo thành Ad-NH 2 .HCl.
- Dung môi có ảnh hưởng đến nồng độ acid HCl, có ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng.
- Nhìn chung hiệu suất phản ứng tăng khi nồng độ acid HCl giảm..
- Hiệu suất phản ứng đạt 83,11%.
- Kết quả khảo sát xây dựng quy trình tổng hợp amantadin hydroclorid trên cơ sở phản ứng kiểu Ritter.
- Đ phản ứng ở nhiệt độ 125 - 130°C trong 7,5 giờ.
- Patent chƣa th hiện nhiệt độ phản ứng , thời gian 2,5giờ..
- Phản ứng tối ƣu trong 2 giờ ở 80-82°C..
- Phản ứng trong PG, tại 130°C trong 8 giờ..
- Đ phản ứng tiếp tục duy trì ở 125°C trong 3 giờ.
- Cho phản ứng ở nhiệt độ 125 - 130°C trong 7,5 giờ.
- Mô tả quy trình phản ứng:.
- Duy trì phản ứng ở 90°C trong 4 giờ.
- Giai đoạn 2: Tổng hợp amantadin hydroclorid Phản ứng đƣ c thực hiện ở 130°C trong 7,5 giờ..
- Giai đoạn 1: Tổng hợp adamantyl acetamid Thực hiện phản ứng ở 125°C trong 3 giờ..
- Giai đoạn 2: Tổng hợp amantadin hydroclorid Phản ứng đƣ c thực hiện ở 130°C trong 8 giờ..
- Giai đoạn 1: Tổng hợp adamantyl formamid Phản ứng thực hiện ở 90°C trong 4 giờ.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt