intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn là nghiên cứu và luận giải để làm rõ hơn những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của ngân hàng, đồng thời đưa ra một số giải pháp để mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- DOÃN THỊ KIM CHI MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- DOÃN THỊ KIM CHI MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Từ Quang Phƣơng Hà Nội - 2017
  3. MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... i Danh mục biểu đồ .............................................................................................ii Danh mục bảng................................................................................................. iii Danh mục biểu đồ ............................................................................................ iv Danh mục sơ đồ, hình ...................................................................................... iv LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ7 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .............................................. 7 1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................................ 7 1.1.2. Một số mô hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................... 8 1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro ............................................ 8 1.2. Mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .................................................... 22 1.2.1. Nội dung về mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................. 22 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế . 23 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NHQT của NHTM ..................... 23 1.4. Kinh nghiệm mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân hàng trong nước và bài học kinh nghiệm. ................................................................ 27 1.4.1. Kinh nghiệm ngân hàng HSBC ............................................................. 27 1.4.2. Kinh nghiệm ngân hàng ANZ ................................................................. 28 1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 31 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 32 2.1. Phương pháp luận..................................................................................... 32 2.1.1. Phương pháp thống kê .......................................................................... 32 2.1.2. Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 33 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu ...................................................... 33 Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 33 2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................ 33
  4. 2.3.1. Phương pháp phân tích dữ liệu, số liệu ................................................ 33 2.3.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................................. 35 2.3.3. Phương pháp thống kê, mô tả ............................................................... 36 2.3.4. Phương pháp phân tich ma trận SWOT .................................................. 37 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ................................................................................................................. 40 3.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam ......................................................................................................................... 40 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank .......................... 40 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank ............................................................. 43 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................................. 48 3.2. Thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Vietcombank ....... 55 3.2.1. Mô hình tổ chức nghiệp vụ .................................................................... 55 3.2.2. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế chủ yếu ........................................... 56 3.3. Phân tích SWOT về hoạt động ngân hàng quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam và ảnh hưởng trực tiếp của Vietcombank .............................. 86 3.3.1. Điểm mạnh (S-Strength)........................................................................ 86 3.3.2. Điểm yếu (W-Weaknesses) .................................................................... 90 3.3.3. Cơ hội (O - Opportunities).................................................................... 91 3.3.4. Thách thức (T-Threats) ......................................................................... 94 3.4. Đánh giá chung về hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. ............................................................................................ 96 3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 96 3.4.2. Nhược điểm ......................................................................................... 103 3.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 106 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 109 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
  5. QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2020.............................................................................................................. 110 4.1. Định hướngvà chiến lược phát triển của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2015 -2020 ............................................................................ 110 4.1.1. Định hướng phát triểnchung của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam 110 4.1.2. Chiến lược phát triển của Vietcombank giai đoạn 2015 -2020.......... 112 4.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thương việt nam ...................................................................... 112 4.2.1.Hoàn thiện mô hình tổ chức phù hợp với các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ................................................................................................................. 112 4.2.2. Hoàn thiện hệ thống thu thập, xử lý, phân tích thông tin và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng theo trình độ của một ngân hàng thương mại hiện đại trong khu vực ................................................................................................. 113 4.2.3. Đẩy mạnh áp dụng các sản phẩm dịch vụ mới và tăng cường hoạt động marketing ngân hàng trong hoạt động NHQT .............................................. 114 4.2.4. Thực hiện các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ..................... 119 4.2.5. Cần chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................................................................ 122 4.2.6. Thiết lập rộng rãi các chi nhánh và ngân hàng đại lý ........................ 123 4.3. Kiến nghị ............................................................................................. 125 4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ...................................................................... 125 4.3.2. Kiên nghị với NHNN ........................................................................... 127 KẾT LUẬN .................................................................................................. 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 132
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 Vietcombank Ngân hàng ngoại thương Việt Nam 2 NHQT Ngân hàng quốc tế 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 L/C Tín dụng chứng từ 6 HĐTM Hợp đồng thương mại 7 TTQT Thanh toán quốc tế 8 TTTM Tài trợ thương mại 9 XNK Xuất nhập khẩu 10 TCKT Tổ chức kinh tế i
  7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang Tình hình tăng trưởng vốn huy động của 1 Biểu đồ 3.1 50 Vietcombank giai đoạn 2010 -2015 Cơ cấu vốn huy động của Vietcombank giai đoạn 2 Biểu đồ 3.2 51 2010 -2015 3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dụng tài trợ XNK theo thời hạn 54 4 Biểu đồ 3.4 Dư nợ tín dụng tài trợ XNK 61 5 Biểu đồ 3.5 Bảo lãnh vay vốn từ hoạt động tín dụng quốc tế 61 6 Biểu đồ 3.6 Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010 -2015 66 7 Biểu đồ 3.7 Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2010 – 2015 67 8 Biểu đồ 3.8 Doanh số mua bán ngoại tệ giai đoạn 2010 – 2015 78 ii
  8. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn theo VND và ngoại tệ 57 2 Bảng 3.2 Dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu trong thời gian qua 60 3 Bảng 3.3 Dư nợ đồng tài trợ của Vietcombank 64 4 Bảng 3.4 Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh 66 Doanh số thanh toán của các nghiệp vụ TTQT chủ 5 Bảng 3.5 75 yếu của Vietcombank 6 Bảng 3.6 Doanh số mua, bán ngoại tệ quy USD 80 Biểu phí dịch vụ thanh toán L/C của Vietcombank 7 Bảng 3.7 89 và Standard Chartered bank Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMVN 8 Bảng 3.8 92 năm 2015 Danh mục sản phẩm TTQT truyền thống của các 9 Bảng 3.9 97 NHTMVN Một vài dịch vụ chuyển tiền tiện ích của các 10 Bảng 3.10 98 NHTMVN Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMNN 11 Bảng 3.11 100 tại Việt Nam tính đến tháng 6/2015 iii
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền 13 2 Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán ghi sổ 14 3 Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu 15 4 Sơ đồ 1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ 17 Mô hình tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần 5 Hình 3.1 44 VietcombanK Thị phần thanh toán quốc tế của NHTMVN so với 6 Hình 3.2 86 NH nước ngoài 2010-2011 Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số 7 Hình 3.3 97 ngân hàng thương mại năm 2015 iv
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, thương mại quốc tế ngày càng có điều kiện phát triển trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia về số lượng, chất lượng và cách thức thực hiện. Trong nền kinh tế mỗi nước, hoạt động kinh tế đối ngoại giữ vai trò cực kì quan trọng.Đây chính là cầu nối của từng quốc gia với các nước khác trên thế giới. Là một nước đang phát triển, Việt Nam đang xích lại gần thế giới thông qua chiếc cầu nối thương mại quốc tế. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại giúp cho Việt Nam sử dụng có hiệu quả hơn nguồn nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn trong nước và tạo được vị trí thích hợp trong dây chuyền hợp tác và phân công lao động quốc tế. Tuy nhiên, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên khả năng tài chính và nghiệp vụ kinh doanh còn hạn chế. Do đó, nhu cầu được cung cấp vốn, các sản phẩm, dịch vụ tiện ích của các ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp này ngày càng tăng.Hoạt động của Ngân hàng hiện nay không chỉ có các nghiệp vụ truyền thống là huy động vốn và cho vay mà đã có chủ trương mở rộng và phát triển thêm lĩnh vực dịch vụ ngân hàng trong đó có hoạt động ngân hàng quốc tế.Cụ thể là: kinh doanh ngoại tệ và hoạt động Ngân hàng quốc tế (“NHQT”). Hoạt động NHQT tại Ngân hàng ngày nay đóng một vai trò quan trọng trong mục đích nhằm làm tăng thu nhập cho ngân hàng và mở rộng phạm vi hoạt động, không chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia. VKhách hàng tham gia trên phương diện Hoạt động NHQT thì sẽ được đảm bảo về quyền lợi và giá trị trên hợp đồng của các bên tham gia giao dịch xuất nhập khẩu. Khi quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng thì hoạt động NHQT của Việt Nam phải được hoàn thiện và phát triển để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi quốc tế, đặc biệt là hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu. Cùng với xu hướng chung đó, Ngân 1
  11. hàng Ngoại thương Việt Nam cũng đã từng bước có sự đổi mới và mở rộng trong hoạt động ngân hàng quốc tế. Hiện nay, tại mỗi Ngân hàng đều có những hoạt động NHQT tương tự nhau nhưng việc thực hiện có thể rất khác nhau. Do vậy, với mục đích tìm hiểu về hoạt động NHQT tại Ngân hàng hiện đã được thực hiện như thế nào, kết quả hoạt động qua các năm ra sao, đạt được và chưa đạt được những gì để đưa ra các biện pháp khắc phục cũng như phòng ngừa những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động thanh toán.. Chính vì thế, đề tài “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2010- 2020” nhằm tổng hợp, nghiên cứu và đưa ra giải pháp về hoạt động NHQT tại các ngân hàng nói chung và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nói riêng. 2. Tình hình nghiên cứu “Hoạt động Ngân hàng quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau.Có thể kể đến một số đề tài như: “Hoàn thiện hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt Nam”;“Phân tích hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế và giải pháp mở rộng hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng”… Tuy nhiên, các đề tài này chủ yếu nghiên cứu về “Đặc thù nghiệp vụ cụ thể của hoạt động NHQT” tại một số ngân hàng TMCP Việt Nam dưới góc độ, khía cạnh nhất định hay trong các thời kỳ, giai đoạn trước đây mà ít đề cập đến những loại hình nghiệp vụ ngày càng đa dạng và phổ biến của hoạt động NHQT cũng như biện pháp khả thi nhằm nâng cao quản trị hoạt động NHQT.Nâng cao quản trị hoạt động cụ thể hơn là nâng cao chất lượng và mở rộng phạm vi hoạt động không chỉ ở phạm vi quốc gia mà phải phát triển ra 2
  12. quốc tế,nhất là trong giai đoạn rào cản thương mại bị phá vỡ và thị trường tài chính ngày càng tự do. Đã có nhiều bài viết, đề tài, luận văn nghiên cứu nâng cao hiệu quả hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế của các NHTM tại Việt Nam. Có thể kể ra đây một đề tài:“Giải pháp phát triển hoạt đông Hoạt động thanh toánquốc tế của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” của Th.s Nguyễn Ngọc Lê Ca, năm 2011, trường Đại học Ngoại thương. Kết quả nghiên cứu: Tác giả đã khái quát về hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tếtại ngân hàng thương mại. Đồng thời đề xuất các nhóm giải pháp phát triển hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam như là: phát triển kênh phân phối, phát triển sản phẩm tín dụng đa dạng, cải tiến quy trình, chính sách tín dụng. Tuy nhiên, luận văn đề cập đến việc nghiên cứu đến một nghiệp vụ cụ thể trong hoạt động NHQT tại thời điểm 4 năm trước. Vì vậy, có thể khẳng định đây là đề tài nghiên cứu một cách có hệ thống và tương đối đầy đủ về thực trạng, xu hướng và giải pháp nhằm thực hiện thành công và hiệu quả việc nâng cao chất lượng củahoạt động NHQT đối với Vietcombank nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung trong bối cảnh hiện nay. 3. Mụcđích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Mục đích của luận văn là nghiên cứu và luận giải để làm rõ hơn những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của ngân hàng, đồng thời đưa ra một số giải phápđể mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Để đạt được mục tiêu đó, luận văn 3
  13. có nhiệm vụ : - Làm rõ nội dung của mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và việc mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là đòi hỏi tất yếu để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. - Đánh giá đúng mực thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua. Những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân - Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh việc mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong những năm tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động NHQT của NHTM. Đưa ra cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh và cơ sở lý luận chung về mở rộng hoạt động NHTM. Đồng thời, đưa ra các tiêu chí đánh giá và các chuẩn mực quốc tế đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM trong hoạt động NHQT. Thực trạng hoạt động NHTQ của NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng Vietombank nói riêng, năng lực cạnh tranh của hệ thống sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay và xu hướng phát triển trong thời gian tới. (đánh giá theo SWOT). Đánh giá năng lực theo cách đánh giá thực trạng nêu trên nhằm đánh giá một cách toàn diện và hệ thống năng lực cạnh tranh của các NHTM tại Việt Nam hiện nay. Đồng thời, phân tích năng lực cạnh tranh trong hoạt động NHQT trên thế giới nhằm rút ra bài học cho hoạt động tại các NHTM ở Việt Nam. - Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động NHQT của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay một cách có hiệu quả và bền vững 4
  14. + Từ đó, đưa ra các giải pháp đồng bộ, có lộ trình thực hiện một cách hiệu quả và bền vững nhằm nâng cao hiệu quả đối với hoạt động NHQT của Vietcombank. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của Vietcombank bao gồm thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, tín dụng ngân hàng quốc tế, tài trợ ngoại thương và về hội nhập kinh tế quốc tế. Trong mối quan hệ này, đối tượng nghiên cứu chính và trọng tâm là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, còn hội nhập KTQT là xu thế khách quan với những yêu cầu có tác động nhất định đến việc phát triển nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Vietcombank trọng tâm vào 3 mảng chính của NHQT: Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Ngoài ra những nội dung khác của hoạt động ngân hàng quốc tế sẽ được trình bày ngắn gọn hơn. Nội dung chính sẽ đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động giai đoạn 2010- 2015 và đưa ra dự báo, giải pháp cho giai đoạn 2015-2020. 5. Dự kiến những đóng góp của luận văn Việc nghiên cứu hoạt động NHQT đối với Vietcombank là cơ sở để đưa ra các giải pháp thực tế nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và kết quả kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm 2020.Các giải pháp hữu ích của luận văn nhằm tăng trưởng hoạt động NHQT là cơ sở đề xuất áp dụng vào các ngân hàng có mô hình hoạt động tương tự Vietcombank cùng nghiên cứu chuyên sâu với đặc thù từng ngân hàng 5
  15. TMCP. 6. Bố cục luận văn Tên đề tài: “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam” Nội dung chính của luận văn bao gồm 04 chương: Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 6
  16. CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan về hoạt động ngân hàng quốc tế 1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế Nếu xét trên phương diện cung ứng dịch vụ cho khách hàng của một NHTM và xét trên khái niệm chung về nghiệp vụ ngân hàng thì có thể hiểu nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như sau: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của một NHTM là việc NHTM thực hiện một hay nhiều hoạt động trong quá trình thu hút vốn và cung ứng các dịch vụ ngân hàng trên thị trường quốc tế nhằm mục đích sinh lời. Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có các đặc điểm sau: Thứ nhất: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế gắn liền với mối quan hệ kinh tế quốc tế và thương mại quốc tế. Tiêu biểu là trợ giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu, lưu chuyển vốn giữa các quốc gia. Thứ hai: Chủ thể tham gia nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là các Ngân hàng có quốc tịch khác nhau hoặc giữa Ngân hàng của một nước với khách hàng của họ ở nước khác. Thứ ba: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế bị chi phối bởi luật pháp, thông lệ quốc tế, đồng thời bị chi phối bởi pháp luật và tập quán của các nước mà ở đó ngân hàng cung ứng các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Thứ tư: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có liên quan chặt chẽ với thị trường ngoại hối. Thứ năm: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có đòi hỏi cao về trình độ, năng lực quản lý, công nghệ của ngân hàng và các bên có liên quan. Thứ sáu: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có tính rủi ro cao, nguyên nhân phức tạp và khó kiểm soát. Tuy nhiên, rủi ro cao thường đi đôi với lợi nhuận lớn. 7
  17. 1.1.2. Một số mô hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế Một số hình thức tổ chức thực hiện nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ở nước ngoài tiêu biểu là : - Văn phòng đại diện: Đây là mô hình tổ chức đơn giản nhất của một ngân hàng hoạt động tại thị trường nước ngoài, nhằm mục đích trợ giúp cho các công ty trong nước là khách hàng của ngân hàng mẹ kinh doanh ở nước ngoài, như là cung cấp các thông tin kinh tế, đánh giá tín nhiệm của đối tác nước ngoài… - Ngân hàng liên doanh: là định chế tài chính độc lập với ngân hàng mẹ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Đây là hình thức ngân hàng góp vốn để kinh doanh theo khuôn khổ của pháp luật nước sở tại. - Ngân hàng con ở nước ngoài: Đây cũng là một định chế tài chính độc lập do ngân hàng mẹ sở hữu hoàn toàn để phù hợp với luật nước ngoài. Ngân hàng con cũng hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. - Chi nhánh ngân hàng ở nước ngoài: Đây là hình thức tổ chức phổ biến nhất đối với phần lớn các ngân hàng hoạt động trên phạm vi quốc tế. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của ngân hàng trong nước và chịu sự chỉ đạo của trụ sở chính, không phân tách về mặt pháp lý với ngân hàng mẹ. 1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro 1.1.3.1. Nghiệp vụ tín dụng quốc tế Tín dụng quốc tế là việc nhượng quyền sử dụng vốn của chủ thể nước này cho chủ thể nước kia nhằm mục đích kinh doanh theo nguyên tắc hoàn trả, có kỳ hạn và thu lãi. 8
  18. Khi nhắc đến hoạt động tín dụng của một ngân hàng bất kể phạm vi trong nước hay quốc tế thì cũng phải xem xét trên hai khía cạnh đó là hoạt động huy động vốn và cho vay vốn. a. Hoạt động huy động vốn Vốn ngoại tệ có vai trò đặc biệt trong hoạt động của các nghiệp vụ NHQT. Ngân hàng có thể huy động nguồn vốn này qua các hình thức thu hút các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân dưới dạng nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ hay vay ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngoài qua các cơ sở chi nhánh, ngân hàng con của mình, thu hút nguồn kiều hối... Đặc biệt, ngân hàng có thể huy động vốn vào Việt Nam thông qua các thị trường vốn quốc tế bằng cách tham gia thị trường trái phiếu quốc tế như thị trường trái phiếu nội địa, thị trường trái phiếu nước ngoài, thị trường trái phiếu Châu Âu (Eurobond Market). b. Hoạt động cho vay vốn * Tín dụng xuất khẩu Ngân hàng thương mại có thể cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu bằng cách cho phép nhà xuất khẩu được hưởng một hạn mức thấu chi để sử dụng cho mọi khoản chi phí phục vụ hoạt động xuất khẩu, hoặc cho nhà xuất khẩu vay trước khi giao hàng theo các yêu cầu cụ thể, giúp anh ta có thể mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu, hoặc cho vay tạm ứng trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu chưa đến hạn thanh toán sau khi giao hàng, thông qua một số hình thức cụ thể như sau: + Tín dụng ứng trước trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Nhà xuất khẩu có thể yêu cầu Ngân hàng đáp ứng một phần giá trị bộ chứng từ nhờ thu làm đảm bảo. + Tín dụng ứng trước trong phương thức tín dụng chứng từ: Nhà xuất 9
  19. khẩu có thể mang L/C đến ngân hàng để chiết khấu các hối phiếu của bộ chứng từ hoặc với một L/C cho phép chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu, một thư tín dụng trả chậm thì nhà xuất khẩu có thể nhận được một khoản tín dụng từ ngân hàng. + Chiết khấu giấy tờ có giá: Bao gồm chiết khấu hối phiếu trơn, hối phiếu của bộ chứng từ nhờ thu, bộ chứng từ hàng hoá. + Nghiệp vụ Factoring: Factoring là một hình thức tài chính trong hoạt động xuất khẩu. Đó là những hoạt động mua bán những khoản thanh toán chưa tới hạn và ngắn hạn từ những hoạt động xuất khẩu cung ứng hàng hoá dịch vụ. Do đó, chúng ta có thể gọi Factoring là hoạt động bao thanh toán. * Tín dụng nhập khẩu Tín dụng nhập khẩu hay còn gọi là tài trợ nhập khẩu được ngân hàng cấp cho nhà nhập khẩu thông qua việc mở L/C, chấp nhận hối phiếu, cấp tiền vay dựa trên hàng nhập khẩu... Cụ thể có các hình thức sau: + Cho vay mở L/C: khi ngân hàng mở L/C trả chậm cho nhà nhập khẩu thì ngân hàng đã gián tiếp cấp cho nhà nhập khẩu một khoản tín dụng. + Tín dụng chấp nhận hối phiếu: là khoản tín dụng đảm bảo cho việc chấp nhận hối phiếu mà ngân hàng dành cho nhà nhập khẩu. Chấp nhận hối phiếu có nghĩa là ngân hàng đồng ý chi trả theo mệnh giá hối phiếu nếu người ký phát không chi trả. * Tài trợ dự án đầu tư Tài trợ dự án đầu tư: là hoạt đông tín dụng đối với những dự án kinh tế với thời hạn sử dụng vốn khá lâu và phải thực hiện nhiều lần thanh toán, trên cơ sở độc lập. Những người cho vay trông vào những khoản tiền thu được từ dự án như là nguồn vốn để hoản trả nợ. Đây là việc cho vay dựa vào chính khả năng thu nhập của dự án, khác với việc cho vay dựa vào tài sản thế chấp... Tài trợ dự án có thể không có bảo lãnh nhưng thường được bảo lãnh ở mức 10
  20. hạn chế. * Đồng tài trợ Cho vay đồng tài trợ được hiểu là việc nhiều tổ chức tín dụng với sự đại diện của một tổ chức tín dụng được gọi là “Tổ chức tín dụng đầu mối” hay “gọi là ngân hàng đại diện” cùng nhau góp vốn để cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Lý do của việc đồng tài trợ là những khoản vay lớn mà một ngân hàng không có đủ nguồn vốn để thực hiện tài trợ, vì những lí do phân tán rủi ro, chi phí quản lý thấp do chỉ cần một ngân hàng đầu mối thực hiện. Hình thức cấp tín dụng đối với đồng tài trợ có thể là cho vay hợp vốn, đồng bảo lãnh hoặc kết hợp cả hai hình thức. * Thuê mua tài chính quốc tế Thuê mua tài chính quốc tế là một thoả thuận hợp đồng cho phép một bên đi (bên đi thuê) được sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty cho thuê (bên cho thuê) và thực hiện các khoản chi trả định kỳ được quy định cụ thể tại hợp đồng thuê. Bên đi thuê có thể thuê từ công ty cho thuê nội địa thông qua việc công ty này nhập khẩu đối tượng thuê từ nhà xuất khẩu nước ngoài hoặc có thể thuê trực tiếp từ công ty cho thuê nước ngoài. * Bảo lãnh Ngân hàng Bảo lãnh là nghiệp vụ của ngân hàng trong đó ngân hàng cam kết bảo lãnh chịu trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng nếu bên được bảo lãnh không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận với bên yêu cầu bảo lãnh (bên cho vay). Bên được bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những cam kết của mình với bên yêu cầu bảo lãnh và với ngân hàng bảo lãnh. Bảo lãnh có rất nhiều hình thức khác nhau, sau đây là một số hình thức tiêu biểu: + Bảo lãnh thanh toán + Bảo lãnh thực hiện hợp đồng + Bảo lãnh dự thầu 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2