« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số mô hình dạng vi phân, sai phân trong kinh tế.


Tóm tắt Xem thử

- 1.3.1 Mô hình HAROD-DOMA.
- 1.3.2 Mô hình tăng trưởng kinh tế SOLOW.
- 2.1.1 Lập mô hình di cư lao động.
- 2.2 Mô hình có hệ số khuếch tán lao động bằng không.
- 2.3 Mô hình có hệ số khuếch tán lao động dương.
- và khảo sát tính ổn định của mô hình này.
- Nếu A(t) là một ma trận hàm liên tục và bị chặn trên R + kA(t)k ≤ C ∀ t ≥ 0 (0 <.
- Phân tích Taylor f(t, x) tại x = 0 ta có.
- Tùy vào từng mô hình cụ thể ta có thể xác định được biến nào là biến nội sinh và biến nào là biến ngoại sinh..
- ii) Mô hình hóa.
- Phân tích mô hình.
- Ta có mô hình tăng trưởng Harod-Domar S t = sY t.
- Từ hệ trên ta có.
- Từ đó chúng ta có thể đặt ra các câu hỏi như:.
- Các giả thiết của mô hình Solow:.
- Xây dựng mô hình Đặt y = Y.
- Chia hai vế phương trình trên cho K ta có K 0.
- Ta có R = K.
- Từ phương trình (1.9) và (1.10) ta được phương trình vi phân của mô hình Solow.
- Đây là phương trình Becnully, ta có thể giải phương trình để tìm R theo γ, s, n, µ.
- Ta có.
- Mô hình sản xuất Cobb-Douglas.
- Mô hình di cư quần thể.
- Xét mô hình.
- Trong mô hình trên các biến x.
- Ổn định điểm cân bằng trong mô hình di cư lao động giữa hai vùng.
- 2.1 Giới thiệu và xây dựng mô hình.
- Ta có quan hệ.
- ta có hệ phương trình.
- Trong mô hình này:.
- Trường hợp đặc biệt, khi không có sự chuyển dịch lao động giữa các vùng ( a = b = 0 ) ta có hệ đơn giản hơn.
- Ta có hệ.
- Từ phương trình (2.3.c) ta có dL 0.
- Theo công thức nghiệm Cauchy, ta có nghiệm của phương trình không thuần nhất (2.6) là.
- R 1 , ta có.
- Khi đó ta có hệ phương trình.
- Vậy, ta có đánh giá cho số hạng thứ ba.
- R 0 ta có (R 0 − R 1.
- Ta có dR 0.
- Khi R 1 ≥ R 0 , ta có.
- R 0 , ta có L 0.
- Tương tự như mặt S 0 , ta có.
- Ta có dR 1.
- Từ phương trình thứ hai của hệ (2.9) ta có 1 − L 0.
- Ta có dL 0.
- ta có.
- Khi đó ta có P (t.
- ta có nghiệm P (t) hướng vào phía trong miền G(P.
- Trên hình (2.1) ta thấy r.
- ii) Khi P ∈ Q 2 , ta có kết quả tương tự: nghiệm P (t.
- (0, 1) ta có kết quả tương tự trên.
- Từ (2.9), ta có dρ(t).
- Giải phương trình vi phân tuyến tính này, ta có.
- 0 đủ bé ta có R 0 (s) >.
- Do đó ta có (hình 2.1) f 1 R 0 (s).
- ta có R 0 (t).
- Do R 0 = R 1 nên ta có.
- Theo hệ quả (2.1), ta có.
- 0 đủ lớn, ta có.
- Khi đó, theo bổ đề (2.3) và hệ quả (2.1), ta có.
- 0 nên khi t đủ lớn ta có P (t.
- ta có dR 0 (t).
- Tương tự như mệnh đề (2.3), ta có dR 0 (t).
- Theo mệnh đề (2.5), khi t >.
- Ta có c 1 = 2a + b(r 1 − r 0.
- Theo Định lý Hurwitz ta có điểm cân bằng P ˆ là ổn định tiệm cận..
- Vậy ta có.
- µ 0 , ta có.
- a ≤ µ 0 ta có D \ D 1 (0.
- D (1) 2 dấu của hai biểu thức trên trùng nhau, ta có.
- D ta có 0 <.
- Với R 0 = r 0 , ta có.
- Thật vậy, trên D a ta có.
- Theo (2.16), ta có.
- Theo bổ đề (2.4) và (2.5) ta có trường véc tơ trong một miền con đủ bé của G a , có dấu.
- Lập luận tương tự như phần trên ta có nghiệm P (t) xuất phát từ P đi vào miền trong tập G a (0, T ) với t >.
- Khi P ∈ Q 1 ∩ ∂G a (0, T.
- xét hoàn toàn tương tự trên ta có nghiệm P (t) xuất phát từ P đi vào miền trong tập G a (0, T ) với t >.
- 0), P ˆ , xét tương tự như trên ta có nghiệm P (t) xuất phát từ P đi vào miền trong tập G a (0, T ) với t >.
- Khi P ∈ m 0 ∩ ∂G a (0, T.
- P ˆ } ta có P ∈ S 0 và P ∈ T.
- Ta có dấu của trường véc tơ F (P.
- P ∈ S 0 , trong miền G a ta có R 1 >.
- Khi P ∈ m 1 ∩ ∂G a (0, T.
- 0 nên ta có.
- Mặt khác ta có biểu diễn.
- nên ta có khẳng định tồn tại c, C >.
- Ta có hai khả năng:.
- Khi đó 0, τ(P ) vẫn chưa phải là cực đại, ta có mâu thuẫn.
- Mặt khác, theo chứng minh trong hệ quả (2.1) ta có R 0 (t.
- ˆ l 0 ) là điểm cân bằng nằm trong tập G của hệ (2.3), điều này mâu thuẫn với định lí (2.3) nên ta có l 0 = ˆ l 0 .
- Lập luận tương tự trên, ta có.
- Khi đó theo công thức (2.14) ta có dấu của n S 0.
- 0 ta có L 0 (t) có giới hạn khi t → τ (P.
- Lập luận tương tự mệnh đề 2.7 ta có điều phải chứng minh..
- R 1 , ta có Φ 0,R 1 = lim.
- Ta có với mọi >.
- Ta có |e −ξ − e −η.
- Ta có đánh giá.
- Ta có r 0 <.
- theo chứng minh trước ta có R 0 (t