« Home « Kết quả tìm kiếm

Công thức tính nhanh số đồng phân


Tóm tắt Xem thử

- Công thức tính nhanh Hóa Học.
- 1) Cách tính số đồng phân Ankan C n H 2n+2 (n ≥ 1)..
- Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân..
- Công thức tính nhanh.
- Tính số đồng phần của ankan C 4 H 10.
- Số đồng phân ankan sẽ là đồng phân 2) Cách tính số đồng phân AnKen C n H 2n (n ≥ 2)..
- Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học..
- Mẹo tính nhanh đồng phân anken:.
- Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là đồng phân.
- Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân..
- 3) Cách tính số đồng phân Ankin C n H 2n-2 (n ≥ 2).
- Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học..
- Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:.
- 1C 1C 1 đồng phân.
- 2C H 1 đồng phân.
- Ta có 2 đồng phân ankin..
- 4) Số đồng phân ancol đơn chức no C n H 2n+2 O:.
- Công thức:.
- Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C 3 → C 5.
- C 3 H 7 OH đồng phân..
- 5) Số đồng phân andehit đơn chức no C n H 2n O:.
- 7) Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C 3 H 6 O, C 4 H 8 O..
- C 3 H 6 O, C 4 H 8 O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở..
- Với C 3 H 6 O đồng phân: CH 3 CH 2 CHO.
- Với C 4 H 8 O đồng phân: CH 3 CH 2 CH 2 CHO.
- (CH 3 ) 2 CHCHO 6) Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no C n H 2n O 2.
- 7) 7) Số đồng phân este đơn chức no C n H 2n O 2.
- 5) 8) Số đồng phân amin đơn chức no C n H 2n+3 N:.
- 5) 9) Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo:.
- Công thức: Số trieste.
- 10) Số đồng phân ete đơn chức no C n H 2n+2 O:.
- Công thức: Số ete C n H 2n+2 O.
- Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C 3 H 8 O, thay vào công thức ta được:.
- đồng phân là CH 3 -O-C 2 H 5.
- 11) Số đồng phân xeton đơn chức no C n H 2n O:.
- Công thức.
- Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C 5 H 10 O.
- Từ công thức ta tính được .
- đồng phân..
- Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai..
- 12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen C n H 2n-6 (n ≥ 6)..
- C n H 2n-6 = (n n ≤10) Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C 7 H 8.
- Ta có n = 7, thay vào công thức ta được Đồng phân phenol đơn chức:.
- C 7 H 8 O đồng phân..
- 14) Công thức tính số đi, tri, tetra...n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:.
- Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử.
- Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:.
- Vậy có 5 đồng phân..
- Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C 5 H 11 O 2 ClN 2 là Hướng dẫn giải bài tập.
- Bài 3: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C 4 H 8 là Hướng dẫn giải bài tập.
- Bài 4: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C 5 H 10 là Hướng dẫn giải bài tập.
- Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C 3 H 7 Cl là Hướng dẫn giải bài tập.
- Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân.
- Câu 1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C 2 H 4 Cl 2 là A.
- Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C 2 H 7 N là A.
- Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C 2 H 4 O là A.
- Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 5 H 12 là.
- Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 6 H 14 là A.
- Ứng với công thức phân tử C 4 H 8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?.
- Ứng với công thức phân tử C 4 H 10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?.
- Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 ? A.
- Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ưng với công thức C8H10 là A.
- Số đồng phân cấu tạo của C 4 H 10 O là A