« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu lựa chọn địa điểm bố trí bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt phục vụ quy hoạch sử dụng đất (lấy ví dụ huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội).


Tóm tắt Xem thử

- Xây dựng phương pháp lựa chọn địa điểm bố trí bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên cơ sở ứng dụng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu.
- Các chỉ tiêu trong lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Bước 1: Dựa trên các chỉ tiêu giới hạn về vị.
- Xác định các chỉ tiêu giới hạn và các khu vực khả thi;.
- Xác định trọng số của từng chỉ tiêu (dùng SAW);.
- điểm được quy chuẩn của khu vực i với chỉ tiêu j;.
- Trọng số của các chỉ tiêu được các nhà chuyên môn đưa ra như ở hình 1.7.
- Công thức tính giá trị về khoảng cách của một số chỉ tiêu [10].
- QUY TRÌNH LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM BỐ TRÍ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẰNG GIS VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA CHỈ TIÊU.
- Định chỉ tiêu.
- Phân khoảng các chỉ tiêu.
- Hình 2.5 thể hiện thang điểm so sánh mức độ ưu tiên (mức độ quan trọng) của các chỉ tiêu.
- X là tên các chỉ tiêu..
- Thang điểm so sánh các chỉ tiêu a.
- các chỉ tiêu.
- Mức độ quan trọng của các chỉ tiêu và cách tính trọng số.
- Ma trận mức độ quan trọng của các chỉ tiêu thường được xây dựng dựa trên ý kiến chuyên gia.
- Tích hợp các chỉ tiêu.
- Đây thực chất là một tổ hợp của các chỉ tiêu khác nhau.
- n: Tổng số chỉ tiêu;.
- W i : Trọng số của chỉ tiêu i;.
- X i : Điểm của chỉ tiêu i..
- Quy trình lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt bằng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu.
- Xác định một số chỉ tiêu có thể đánh giá ngay.
- Tính trọng số của từng chỉ tiêu.
- Quy trình lựa chọn địa điểm BCL CTR sinh hoạt bằng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu.
- và đề ra các chỉ tiêu giới hạn là cơ sở để tiến hành lựa chọn địa điểm.
- Bước 4: Tính trọng số cho các chỉ tiêu.
- nhóm B có các chỉ tiêu b1, b2.
- Nhóm C có chỉ tiêu c1, c2, c3.
- Chỉ tiêu a1.
- Chỉ tiêu a2.
- Chỉ tiêu a3.
- Chỉ tiêu b1.
- Chỉ tiêu b2.
- Chỉ tiêu c1.
- Chỉ tiêu c2 Mức 1.
- Phân cấp các chỉ tiêu a.
- Tính trọng số của các chỉ tiêu trong từng nhóm.
- Tính trọng số chung của các chỉ tiêu.
- Hình 2.9 thể hiện kết quả tổng hợp của việc tính trọng số cho các chỉ tiêu..
- Chỉ tiêu a1 TS: m1.
- Chỉ tiêu a2 TS: m2.
- Chỉ tiêu a3 TS: m3.
- Chỉ tiêu b1 TS: l1.
- Chỉ tiêu b2 TS: l2.
- Chỉ tiêu.
- Cách tính trọng số của các chỉ tiêu (TS: Trọng số) Bước 5: Lựa chọn sơ bộ.
- Xác định một số chỉ tiêu có thể đánh giá ngay:.
- Trong từng chỉ tiêu đều có những mức độ thích hợp với yêu cầu bố trí bãi chôn lấp chất thải rắn khác nhau.
- Đánh giá tổng hợp các khu vực tiềm năng theo từng chỉ tiêu để lựa chọn chính xác.
- Hình 2.10 minh họa việc đánh giá tổng hợp cho 3 khu vực tiềm năng theo 7 chỉ tiêu.
- Ví dụ đánh giá 3 khu vực tiềm năng theo chỉ tiêu a1 được thể hiện ở hình 2.11.
- n: Tổng số chỉ tiêu.
- S j : Chỉ số thích hợp (điểm chung) của khu vực j W i : Trọng số của chỉ tiêu i.
- X ij : Điểm của khu vực tiềm năng j theo chỉ tiêu i.
- Chỉ tiêu c2 Địa điểm tốt nhất.
- Khu vực 3.
- Đánh giá tổng hợp các khu vực tiềm năng theo các chỉ tiêu.
- Minh hoạ đánh giá 3 khu vực tiềm năng theo chỉ tiêu a1..
- Các chỉ tiêu lựa chọn địa điểm bố trí bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Các chỉ tiêu lựa chọn địa điểm BCL CTR huyện Đông Anh.
- Tính trọng số cho các chỉ tiêu.
- Trọng số của các nhóm chỉ tiêu.
- Ma trận mức độ ưu tiên và trọng số của 3 nhóm chỉ tiêu.
- Tính trọng số cho các chỉ tiêu trong từng nhóm.
- Mức độ ưu tiên và trọng số của các chỉ tiêu trong nhóm “Môi trường”.
- Mức độ ưu tiên và trọng số của các chỉ tiêu trong nhóm “Kinh tế”.
- Mức độ ưu tiên và trọng số của các chỉ tiêu trong nhóm “Xã hội”.
- Trọng số chung của các chỉ tiêu.
- Stt Chỉ tiêu Trọng số của.
- Xác định các chỉ tiêu để đánh giá sơ bộ.
- Các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá sơ bộ.
- STT Tên chỉ tiêu Giá trị Điểm.
- Kết quả tính điểm của các chỉ tiêu.
- Đánh giá lại các vị trí tiềm năng theo 12 chỉ tiêu sơ bộ.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến khu dân cư đô thị.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến cụm dân cư nông thôn.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến nguồn cung cấp nước ngầm.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến nguồn nước mặt.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến khu di tích, văn hoá.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu thổ nhưỡng.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến đường giao thông chính.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến đường giao thông thường.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến khu công nghiệp.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến điểm thu gom.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu khoảng cách đến trạm cung cấp điện.
- Đánh giá theo chỉ tiêu “địa chất”.
- Sự đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu này được thể hiện ở bảng 3.25..
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu địa chất.
- Đánh giá theo chỉ tiêu "hướng gió".
- Bảng 3.26 thể hiện thông tin so sánh của các vị trí theo chỉ tiêu hướng gió..
- So sánh các vị trí tiềm năng theo chỉ tiêu hướng gió.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu hướng gió.
- Đánh giá theo chỉ tiêu "địa hình".
- So sánh các vị trí tiềm năng theo chỉ tiêu địa hình.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu địa hình.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu sự chấp thuận của cộng đồng.
- Đánh giá 3 vị trí theo chỉ tiêu sự chấp thuận của chính quyền