- Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh. - Trước khi tìm hiểu về Đại từ sở hữu, chúng ta sẽ học lại về tính từ sở hữu, sau đó sẽ rút ra sự khác nhau giữa chúng.. - Tính từ sở hữu:. - Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu. - Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau:. - Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu. - Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.. - Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó.. - Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. - Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng. - Đại từ sở hữu:. - Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun).. - Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. - Ngược lại đại từ sở hữu. - Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu. - This book is mine.. - This book is yours.. - This book is his.. - This book is hers.. - This book is ours.. - This book is theirs.. - Tính theo nguồn gốc ta có đại từ sở hữu ITS tương ứng với tính từ sở hữu ITS. - Tuy nhiên đã nhiều năm người ta không thấy loại đại từ này được sử dụng trong thực tế.. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ ITS ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu.. - Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những trường hợp sau:. - Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã nói phía trước. - Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive). - Bài tập về đại từ sở hữu trong tiếng Anh có đáp án