« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam thành tập đoàn tài chính – ngân hàng sau cổ phần hóa


Tóm tắt Xem thử

- 1.1/ Khái niệm về tập đoàn tài chính ngân hàng (TC-NH) ...1.
- 1.2/ Cơ cấu tổ chức và mô hình cơ bản của tập đoàn tài chính-ngân hàng ...1.
- 1.2.1/ Cơ cấu tổ chức tập đoàn tài chính-ngân hàng ...1.
- 1.2.2/ Mô hình cơ bản của tập đoàn tài chính-ngân hàng ...2.
- 1.2.2.3/ Một số cấu trúc tổ chức tập đoàn tài chính – ngân hàng trên thế giới ...3.
- 1.3/ Các đặc trưng của tập đoàn tài chính-ngân hàng ...5.
- 1.4/ Các phương thức hình thành tập đoàn tài chính-ngân hàng ...6.
- 1.5/ Điều kiện hình thành tập đoàn Tài chính – Ngân hàng ...7.
- 1.6/ Kinh nghiệm cần ghi nhận từ quá trình hình thành một số tập đoàn tài chính ngân hàng trên thế giới.
- 1.6.1/ Tập đoàn Tài chính-Ngân hàng Citigroup ...8.
- 1.6.3/ Tập đoàn Ngân hàng Trung Quốc (Hồng Kông)-BOCHK ...17.
- 2.3/ Cơ hội và thách thức của NHNTVN sau cổ phần hóa trở thành tập đoàn tài chính–ngân hàng ...53.
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...84.
- Ngân hàng phát triển Châu Á.
- Tập đoàn Ngân hàng Trung Quốc (Hồng Kông) Ban điều hành.
- Tập đoàn tài chính-ngân hàng Citi Cổ phần.
- Ngân hàng thương mại.
- Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước Tài chính-ngân hàng.
- Công ty cho thuê tài chính Vietcombank Công ty Tài chính Việt Nam-Hồng Kông World Bank-Ngân hàng thế giới.
- Mô hình 1: Mô hình ngân hàng đa năng.
- Mô hình 4: Mô hình hoạt động của tập đoàn tài chính-ngân hàng Citigroup Mô hình 5: Mô hình hoạt động của OCBC Bank.
- Mô hình 10: Mô hình tập đoàn tài chính – ngân hàng Vietcombank.
- Phân tích thực trạng Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (NHNTVN) sau cổ phần hóa.
- TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG 1.1/ Khái niệm về tập đoàn tài chính - ngân hàng ( TC - NH).
- 1.2/ Cơ cấu tổ chức và mô hình cơ bản của tập đoàn tài chính - ngân hàng 1.2.1/ Cơ cấu tổ chức tập đoàn tài chính - ngân hàng.
- Cơ cấu tổ chức của tập đoàn tài chính - ngân hàng sẽ bao gồm: Công ty mẹ đóng vai trò hạt nhân và các công ty con.
- 1.2.2/ Mô hình cơ bản của tập đoàn tài chính - ngân hàng 1.2.2.1.Theo mức độ chuyên môn hóa.
- công ty TNHH một thành viên do ngân hàng mẹ là chủ sở hữu..
- 1.2.2.3.Một số cấu trúc tổ chức tập đoàn tài chính – ngân hàng trên thế giới.
- Hiện nay trên thế giới, tập đoàn tài chính – ngân hàng được xây dựng theo ba cấu trúc tổ chức chủ yếu sau đây:.
- Mô hình ngân hàng đa năng (universal banking).
- Các cổ đông Ngân hàng.
- ngân hàng Kinh doanh.
- chứng khoán Mô hình 1: Ngân hàng đa năng.
- Mô hình công ty mẹ vừa nắm vốn vừa kinh doanh ngân hàng (parent – subsidiary relationship)..
- Trong mô hình này, các công ty tài chính khác là công ty con của ngân hàng.
- Còn các lãnh đạo các ngân hàng quản lý trực tiếp hoạt động của công ty chứng khoán và công ty bảo hiểm.
- Công ty.
- Mô hình 2: Mô hình công ty mẹ vừa nắm vốn vừa trực tiếp kinh doanh ngân hàng.
- Ngân hàng Công ty.
- 1.3/ Các đặc trưng của tập đoàn tài chính - ngân hàng.
- 1.4/ Các phương thức hình thành tập đoàn tài chính - ngân hàng.
- 1.5/ Điều kiện hình thành tập đoàn Tài chính – Ngân hàng.
- Tương tự, chất lượng nguồn nhân lực cũng đóng vai trò không kém phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng và tập đoàn tài chính..
- 1.6/ Kinh nghiệm cần ghi nhận từ quá trình hình thành một số tập đoàn tài chính ngân hàng trên thế giới..
- 1.6.1/ Tập đoàn Tài chính - ngân hàng Citigroup.
- g) Ngân hàng bán lẻ quốc tế ( International Retail Banking).
- ¾ Khối dịch vụ ngân hàng đầu tư và cho vay doanh nghiệp ( Institutional Clients Group).
- a) Bộ phận ngân hàng và tiếp thị.
- Mô hình 4: Mô hình hoạt động của Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng CitiGroup.
- a) Khối ngân hàng tiêu dùng ( Consumer Banking).
- b) Khối ngân hàng kinh doanh ( Business Banking).
- c) Khối ngân hàng đầu tư ( Investment Banking).
- d) Khối ngân hàng giao dịch ( Transaction Banking).
- f) Khối ngân hàng quốc tế.
- 1.6.3/ Tập đoàn Ngân hàng Trung Quốc (Hồng Kông)-BOCHK.
- Các hoạt động chính là dịch vụ NHTM, ngân hàng đầu tư, bảo hiểm, bất động sản, thẻ tín dụng.
- Các tập đoàn tài chính – ngân hàng ở Hoa Kỳ thường được xây dựng theo mô hình một công ty mẹ nắm giữ vốn cổ phần của các công ty con hoạt động trong các lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.
- Hoạt động kinh doanh của các đơn vị thành viên trực thuộc tập đoàn tài chính – ngân hàng được giám sát và điều chỉnh bởi các cấp có thẩm quyền riêng biệt.
- Hoạt động của các ngân hàng chịu sự điều chỉnh của Cơ quan Giám sát tiền tệ (OCC), Cục Dự trữ Liên bang (FED) và Công ty Bảo hiểm tiền gửi liên bang (FDIC).
- Một tập đoàn tài chính – ngân hàng (FHC) phải đảm bảo các yêu cầu sau:.
- Thứ nhất, muốn có những tập đoàn tài chính –ngân hàng cần có một môi trường pháp lý phù hợp..
- Thứ năm, các tập đoàn tài chính – ngân hàng cần chú ý đến công tác quản lý rủi ro của tập đoàn, đặc biệt là những rủi ro liên quan đến quản lý và hoạt động.
- Thứ sáu, khi đưa tập đoàn tài chính – ngân hàng vào hoạt động, cần phải hình thành những nguyên tắc quản lý mới cho phù hợp.
- Điểm chung của 3 tập đoàn tài chính- ngân hàng trên là hình thành theo phương thức sáp nhập các công ty với nhau và từ đó hoạt động kinh doanh theo mô hình công ty mẹ -công ty con.
- Mức vốn cần thiết để đầu tư và mở rộng hoạt động của NHTMCP NTVN như là Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng..
- Thanh toán liên Ngân hàng Quan hệ.
- Ngân hàng Đại lý.
- Nhìn chung NHNT đang thực hiện việc tái cấu trúc cơ cấu tổ chức phù hợp với qui mô của một tập đoàn tài chính - ngân hàng trên thế giới.
- Nguồn : Báo cáo tài chính các ngân hàng năm 2007.
- Nguồn : Báo cáo tài chính của các ngân hàng năm 2007.
- Hiện nước ta chưa có luật quy định cụ thể về tập đoàn kinh tế và tập đoàn tài chính- ngân hàng.
- mua bán, sáp nhập các ngân hàng.
- Trung tâm dịch vụ tin học ngân hàng....
- Dịch vụ tài chính ngân hàng - mảng hoạt động kinh doanh “lõi’ của NHTMCP NTVN:.
- đẩy mạnh hoạt động trong các lĩnh vực: ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ..
- Theo mô hình này, NHNTVN sẽ trở thành một công ty con của tập đoàn tài chính - ngân hàng Vietcombank (VCB Holdings), đồng thời một số công ty mới sẽ được thành lập để cung cấp dịch vụ và sản phẩm tài chính cũng như các dịch vụ phi tài chính (đặc biệt liên quan đến bất động sản và đầu tư cơ sở hạ tầng)..
- T ậ p đ oàn Tài chính Ngân hàng Vietcombank.
- Ngân hàng TM Commercail.
- Ngân hàng ĐT Investment.
- ¾ Hoạt động của ngân hàng thương mại:.
- Ngân hàng huy động vốn dưới các hình thức sau:.
- o Các dịch vụ ngân hàng thương mại khác:.
- ¾ Hoạt động ngân hàng đầu tư.
- Hoạt động ngân hàng đầu tư bao gồm nhưng không hạn chế ở các loại hình sau:.
- Phát triển và mở rộng phạm vi hoạt động để trở thành một tập đoàn tài chính - ngân hàng.
- tâm khi gia nhập vào thị trường tài chính thế giới, và nó cũng là điều kiện cần thiết đối với một tập đoàn tài chính -ngân hàng..
- Văn hóa kinh doanh trong ngân hàng.
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.
- Nghiên cứu, soạn thảo Luật/văn bản dưới luật về tập đoàn tài chính – ngân hàng trong đó có quy định về:.
- Xây dựng khung pháp lý về hoạt động mua bán, sáp nhập trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng (xác định tỷ lệ % vốn cổ phần tối thiểu khi giao dịch phải qua phê chuẩn của Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính)..
- Xác lập các tiêu chí để thành lập tập đoàn tài chính – ngân hàng.
- Ở mỗi quốc gia khác nhau, quan niệm về tập đoàn tài chính - ngân hàng cũng có những cách nhìn nhận không giống nhau.
- Đây cũng là điều kiện cần thiết để trở thành một tập đoàn tài chính-ngân hàng..
- Nhóm giải pháp khắc phục những tồn tại của NHNT để sớm hình thành tập đoàn tài chính-ngân hàng trong giai đoan 2015-2020..
- Tái cơ cấu mô hình tổ chức hoạt động, bộ máy quản lý, điều hành theo thông lệ quốc tế tạo nền tảng hình thành tập đoàn tài chính-ngân hàng..
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng..
- Báo cáo thường niên của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam năm 2007 2.
- Bảng công bố thông tin của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam năm 2007 3.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt