« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Kĩ thuật: Một số hệ mã hóa với quyền giải mã linh động


Tóm tắt Xem thử

- MỘT SỐ HỆ MÃ HÓA VỚI QUYỀN GIẢI MÃ LINH ĐỘNG.
- TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA QUẢNG BÁ VÀ MÃ HÓA.
- Khái quát chung về mã hóa.
- Định nghĩa và mô hình an toàn của hệ mã hóa quảng bá.
- Hệ mã hóa NNL và các cải tiến.
- Hệ mã hóa BGW và các cải tiến.
- Hệ mã hóa Delerablee và các cải tiến.
- Tình hình nghiên cứu hiện nay của Mã hóa quảng bá.
- Mã hóa quảng bá đa kênh và mã hóa dựa trên thuộc tính.
- Tổng quan về mã hóa quảng bá đa kênh.
- Tổng quan về Mã hóa dựa trên thuộc tính.
- CHƯƠNG 2: MÃ HÓA QUẢNG BÁ ĐA KÊNH.
- Định nghĩa và mô hình an toàn của hệ mã hóa quảng bá đa kênh.
- Một số hệ mã hóa quảng bá đa kênh quan trọng.
- Hệ mã hóa quảng bá đa kênh - MCBE 1.
- Hệ mã hóa quảng bá đa kênh - MCBE 2.
- Lược đồ mã hóa quảng bá đa kênh đề xuất.
- Lược đồ mã hóa đề xuất và so sánh.
- CHƯƠNG 3: HỆ MÃ HÓA DỰA TRÊN THUỘC TÍNH.
- Định nghĩa và mô hình an toàn của hệ mã hóa dựa trên thuộc tính.
- Một số hệ mã hóa dựa trên thuộc tính nền tảng quan trọng hiện nay.
- Hệ mã hóa dựa trên thuộc tính của Rouselakis-Waters năm 2013.
- Hệ mã hóa dựa trên thuộc tính của Agrawal-Chase17.
- Mã hóa dựa trên thuộc tính (CP-ABE-01) đề xuất.
- Mã hóa đề xuất và so sánh.
- Đề xuất thứ hai (CP-ABE-02) về mã hóa dựa trên thuộc tính.
- Lược đồ mã hóa đề xuất thứ 2 dựa trên thuộc tính.
- Mã hóa quảng bá dựa trên thuộc tính.
- BE Broadcast Encryption Mã hóa quảng bá.
- Waters Mã hóa quảng bá BGW.
- Mã hóa dựa trên thuộc tính có chính sách bản mã.
- IBE Identity-Based Encryption Mã hóa dựa trên định danh.
- Mã hóa dựa trên thuộc tính có chính sách khóa.
- Encryption Mã hóa quảng bá đa kênh.
- GWIBE Lược đồ mã hóa GWIBE.
- EK Khóa bí mật dùng để mã hóa.
- So sánh một số hệ mã hóa dựa trên thuộc tính đã có.
- với mã hóa đề xuất 73.
- Mã hóa dựa trên thuộc tính có thể giải quyết tốt những vấn đề như vậy.
- Nghiên cứu mức an toàn của một số hệ mã hóa dựa trên thuộc tính hiện nay..
- TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA QUẢNG BÁ VÀ MÃ HÓA DỰA TRÊN THUỘC TÍNH.
- MÃ HÓA QUẢNG BÁ ĐA KÊNH.
- MÃ HÓA DỰA TRÊN THUỘC TÍNH.
- Ưu điểm của mã hóa khóa bí mật là tốc độ mã hóa và giải mã nhanh.
- Một trong những hệ mã hóa 1-n hiện nay là hệ mã hóa quảng bá..
- “Với hệ mã hóa quảng bá quyền cơ bản nhất của kẻ tấn công là biết bản mã và khóa công khai.
- Mã hóa quảng bá được định nghĩa như sau:.
- Mã hóa (S, param):.
- Mô hình an toàn chuẩn cho một hệ mã hóa quảng bá được định nghĩa như sau:.
- 𝒞 chạy giải thuật mã hóa (S.
- Mã hóa NNL-1 được mô tả như sau:.
- Hệ thống chọn một hệ mã hóa khóa đối xứng AES để mã hóa.
- Mã hóa (S, param, msk):.
- Chuyển đổi NNL-1 sang hệ mã hóa khóa công khai [26]:.
- Lưu ý: Giải thuật mã hóa lúc này không cần biết khóa bí mật của hệ thống msk..
- Chuyển đổi NNL-1 sang hệ mã hóa khóa công khai đồng thời rút ngắn độ dài khóa bí mật:.
- Mã hóa quảng bá BGW [9] và một số cải tiến của hệ .
- Hệ mã hóa BGW [9] được trình bày như sau:.
- 𝑑 𝑖 = 𝑣  i Mã hóa (S, param):.
- Là hệ mã hóa quảng bá dựa trên định danh.
- Bảo mật: Với các hệ mã hóa quảng bá có hai mô hình an toàn được xét:.
- Một hệ mã hóa như vậy được gọi là hệ mã hóa quảng bá đa kênh.
- Tuy nhiên, điểm yếu của hệ mã này là tốc độ giải mã không hiệu quả và là mã hóa quảng bá khóa bí mật.
- Thứ hai, là mã hóa dựa trên thuộc tính có chính sách khóa.
- Một hệ mã hóa quảng bá đa kênh như vậy được định nghĩa như sau:.
- Mã hóa (param, 𝑆 𝑖 1 , 𝑆 𝑖 2.
- 𝐾 𝑖 𝑡 như là khóa bí mật là giống nhau ở tất cả các hệ mã hóa quảng bá đa kênh..
- Mô hình an toàn chuẩn cho một hệ mã hóa quảng bá đa kênh được định nghĩa như sau:.
- Giai đoạn thách thức: 𝒞 chạy giải thuật mã hóa (param, 𝑆 1.
- Các tác giả [47] đã đề xuất một hệ mã có độ dài bản mã chỉ 2 phần tử tương tự như hệ BGW (lưu ý rằng nếu dùng hệ BGW để gửi k thông tin khác nhau đến k tập người dùng khác nhau, độ dài bản mã sẽ là 2k), tuy nhiên điểm yếu của hệ mã này là tốc độ giải mã chậm và là hệ mã hóa quảng bá khóa bí mật..
- 𝑑 𝑖 = 𝑣 𝛼 𝑖 Mã hóa (S, param):.
- Mã hóa (S 1 , S 2.
- Cả quá trình mã hóa và giải mã đều hiệu quả..
- khóa bí mật dùng để mã hóa là EK = (g, 𝑣, g n+1 , x 1 , x 2.
- Mã hóa (S 1 ,S 2.
- Mã hóa (S 1 ,..,S m , EK):.
- Trong tổng thể của hệ mã hóa quảng bá đa kênh, chúng ta có m tập người dùng (tương ứng với m kênh) S 1.
- Mã hóa (param, S 1 ,..,S t.
- 𝑖=1 𝑡 𝑆 𝑖 là tập đầy đủ tất cả các chỉ số khóa bí mật của người dùng cho một lần mã hóa.
- Setting là kiểu mã hóa bí mật (Secret-key) hay công khai (Public-key)..
- So sánh một số hệ mã hóa đa kênh với MCBE đề xuất.
- Mã hóa (𝔸, param):.
- Đầu vào của giải thuật là chính sách mã hóa 𝔸 và khóa công khai của hệ thống..
- Mô hình an toàn chung cho một hệ mã hóa dựa trên thuộc tính được định nghĩa như sau:.
- Hệ mã hóa được định nghĩa an toàn như sau:.
- Các giải thuật mã hóa và giải mã hiệu quả..
- Cặp (M, ρ) được gọi là một chính sách mã hóa LSS.
- Mã hóa((𝑀, 𝜌.
- Đầu vào của giải thuật là chính sách mã hóa (𝑀, 𝜌) và khóa công khai của hệ thống.
- Tốc độ mã hóa và giải mã là hiệu quả.
- Mã hóa (param, 𝛽̃= 𝛽̃ 1.
- Đầu vào của giải thuật là khóa công khai param và chính sách mã hóa 𝛽̃..
- So sánh một số hệ mã hóa dựa trên thuộc tính đã có với mã hóa đề xuất..
- m N Mã hóa.
- Đề xuất thứ hai (CP-ABE-02) về mã hóa dựa trên thuộc tính 3.4.1.
- Mã hóa(ℳ, 𝔸, 𝑝𝑎𝑟𝑎𝑚):.
- Đầu vào của giải thuật là dữ liệu ℳ , chính sách mã hóa 𝔸, và khóa công khai của hệ thống.
- Mã hóa từ khóa (𝒦ℱ, 𝔸′, param):.
- Giả sử chính sách mã hóa là:.
- Từ chính sách mã hóa 𝛽

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt