« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Polygala japonica Houtt)


Tóm tắt Xem thử

- Phân loại các hợp chất phenolic.
- Phương pháp phân lập các hợp chất.
- Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất.
- Phân lập các hợp chất.
- Hằng số vật lí và dữ kiện phổ các hợp chất.
- Hợp chất 1.
- Hợp chất 2.
- Hợp chất 3.
- Xác định cấu trúc hợp chất 1.
- Xác định cấu trúc hợp chất 2.
- Bảng 1.1: Các nhóm chính của hợp chất phenolic.
- 4: Con đường sinh tổng hợp của các hợp chất phenolic[75.
- Hình 3.2: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn EtOAc.
- Hình 4.1.1: Phổ 1 H–NMR của hợp chất 1.
- Hình 4.1.2: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 1.
- Hình 4.1.3: Cấu trúc hóa học của hợp chất 1.
- Hình 4.1.4: Phổ HSQC của hợp chất 1.
- Hình 4.1.5: Phổ HMBC của hợp chất 1.
- Hình 4.1.6: Các tương tác HMBC chính của hợp chất 1.
- Hình 4.2.1: Phổ 1H–NMR của hợp chất 2.
- Hình 4.2.2: Phổ 13C-NMR của hợp chất 2.
- Hình 4.2.3: Phổ DEPT135 của hợp chất 2.
- Hình 4.2.4: Cấu trúc hóa học của hợp chất 2.
- Hình 4.2.5: Phổ HMQC của hợp chất 2.
- Hình 4.2.6: Phổ HMBC của hợp chất 2.
- Hình 4.2.7: Các tương tác HMBC chính của hợp chất 2.
- Hình 4.3.1: Phổ 1 H–NMR của hợp chất 3.
- Hình 4.3.2: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 3.
- Hình 4.3.3: Phổ DEPT135 của hợp chất 3.
- Hình 4.3.4: Cấu trúc hóa học của hợp chất 3.
- Hình 4.3.5: Phổ HMQC của hợp chất 3.
- Hình 4.3.6: Phổ HMBC của hợp chất 3.
- Hình 4.3.7: Các tương tác HMBC chính của hợp chất 3.
- Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc hóa học của một số hợp chất từ phân đoạn ethyl acetate của cây Viễn chí..
- Các hợp chất flavonoid.
- japonica, một số hợp chất flavonoids, bao gồm astragalin (5), kaempferol 3-O-(6''-O-acetyl)-.
- Các hợp chất xanthone và anthraquinone.
- Cũng từ rễ cây này, Fu và công sự (2006) đã phân lập và xác định được 3 hợp chất xanthone mới là.
- Cùng thời điểm đó, nhóm nghiên cứu của Li và cộng sự đã phân lập được 2 hợp chất xanthone physcion (23), guazijinxanthone (24) từ rễ cây này, trong đó hợp chất guazijinxanthone gây độc tế bào đối với tất cả 5 dòng tế bào ung thư người, K562, A549, PC-3M, HCT-8 và SHG-44 [5]..
- Các hợp chất phenolic glycoside.
- Một số hợp chất phenolic glycoside như arillatose A (31),.
- Các hợp chất saponin.
- Hợp chất polygalasaponin G (46) phân lập từ P.
- Ba hợp chất saponin mới polygalasaponins LI-LIII (47-49) và 3 saponin đã biết.
- Các hợp chất phenolic là các hợp chất có một hoặc nhiều vòng thơm với một hoặc nhiều nhóm hydroxyl.
- Phân loại các hợp chất phenolic 1.2.2.1 Phân loại các hợp chất phenolic.
- Cấu trúc của các hợp chất phenolic rất phong phú và đa dạng.
- Bảng dưới đây cho thấy các nhóm chính của các hợp chất.
- Bảng 1 Các nhóm chính của hợp chất phenolic.
- Các nhóm chính của hợp chất phenolic Khung cơ.
- Các axit phenolic là một nhóm các hợp chất phenolic chủ yếu, xảy ra rộng rãi trong thế giới thực vật [18].
- Gingerol là hợp chất phenolic, chịu trách nhiệm cho vị cay gừng [29]..
- Các hợp chất xanthone.
- Xanthone là một trong những nhóm hợp chất lớn nhất trong hóa học tự nhiên..
- Prenylated xanthones: Trong số 285 xanthones prenylated, 173 được mô tả như là các hợp chất mới.
- 4: Con đường sinh tổng hợp của các hợp chất phenolic[75].
- Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy các hợp chất phenolic được xem như các hợp chất chống oxy hóa mạnh (ví dụ như quercetin, rutin, anthocyanin.
- Tác dụng chống oxi hóa của các hợp chất phenolic có thể theo các cơ chế: quét các gốc tự do ROS/RNS;.
- Các hợp chất phenolic còn thể hiện tác dụng đối với các chức năng sinh học liên quan đến ung thư.
- Nhiều dịch chiết tổng phenolic hoặc các hợp chất phenolic từ các thực phẩm thực vật khác nhau đã được nghiên cứu trên các mô hình tế bào ung thư.
- Một số hợp chất polyphenol ức chế sinh trưởng khác như flavone (apigenin, baicalein, luteolin and rutin), flavanones (hesperidin và naringin) và lignans từ cây vừng (sesaminol, sesamin, and episesamin) cũng thể hiện hoạt tính kháng tế bào ung thư [14].
- Khả năng ức chế khối u của trà và các hợp chất polyphenol từ trà như epigallocatechin-gallate (EGCG) và theaflavin cũng đã được chứng minh ở các mô hình động vật thực nghiệm [80, 81]..
- Các hợp chất phenolic từ thực vật có thể ức chế hấp thụ amylase trong điều trị các bệnh hấp thụ carbohydrate, như bệnh tiểu đường [82].
- Các hợp chất phenolic từ quả mọng như dâu có tác dụng ngăn ngừa các bệnh thoái hóa thần kinh và giảm stress oxy hóa [83, 84].
- Phương pháp phân lập các hợp chất 2.2.1.
- Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất 2.3.1.
- 7: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn EtOAc Hình 3.2: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn EtOAc.
- Hằng số vật lí và dữ kiện phổ các hợp chất 3.2.1.
- Các thông số vật lí của hợp chất 1:.
- Các thông số vật lí của hợp chất 2:.
- Các thông số vật lí của hợp chất 3:.
- Hợp chất 1 được tách ra dưới dạng bột vô định hình màu vàng cam.
- 8 Hình 4.1.1: Phổ 1 H–NMR của hợp chất 1.
- 9 Hình 4.1.2: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 1.
- Để xác định chính xác cấu trúc của hợp chất 1, các tương tác trên phổ hai chiều HSQC và HMBC được tiến hành phân tích (Hình 4.1.4 và 4.1.5).
- 11 Hình 4.1.4: Phổ HSQC của hợp chất 1.
- 13 Hình 4.1.6: Các tương tác HMBC chính của hợp chất 1.
- XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HỢP CHẤT 2.
- Hợp chất 2 thu được ở dạng bột vô định hình màu trắng.
- Hình 4.2.1: Phổ 1 H–NMR của hợp chất 2.
- Tiến hành so sánh các số liệu phổ 1 H và 13 C NMR của hợp chất 2 với hợp chất phenylethanoid glucoside đã biết là 2-phenylethyl-.
- -D-glucoside cho kết quả đồng nhất, điều này cho thấy cấu trúc của 2 hợp chất này là tương đồng với nhau (Bảng 4.2)[86]..
- Hình 4.2.2: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 2.
- 16 Hình 4.2.3: Phổ DEPT135 của hợp chất 2.
- Cấu trúc của hợp chất 2 được khẳng định thêm bởi các phân tích phổ hai chiều HMQC và HMBC (Hình 4.2.5 và 4.2.6).
- Qua các phân tích nêu trên, cấu trúc hóa học của hợp chất 2 được xác định là 2-phenylethyl-.
- 17 Hình 4.2.4: Cấu trúc hóa học của hợp chất 2.
- 18 Hình 4.2.5: Phổ HMQC của hợp chất 2.
- 19 Hình 4.2.6: Phổ HMBC của hợp chất 2.
- 20 Hình 4.2.7: Các tương tác HMBC chính của hợp chất 2 Bảng 4.2: Số liệu phổ NMR của chất 2 và chất tham khảo.
- 3.5, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HỢP CHẤT 3.
- Hợp chất 3 thu được ở dạng bột vô định hình màu trắng.
- 21 Hình 4.3.1: Phổ 1 H–NMR của hợp chất 3.
- 22 Hình 4.3.2: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 3.
- 23 Hình 4.3.3: Phổ DEPT135 của hợp chất 3.
- Thông qua các phân tích phổ hai chiều HMQC và HMBC, cấu trúc của hợp chất 3 tiếp tục được khẳng định (Hình 4.3.5 và 4.3.6).
- 24 Hình 4.3.4: Cấu trúc hóa học của hợp chất 3.
- 25 Hình 4.3.5: Phổ HMQC của hợp chất 3.
- 26 Hình 4.3.6: Phổ HMBC của hợp chất 3.
- 27 Hình 4.3.7: Các tương tác HMBC chính của hợp chất 3.
- Bằng các phương pháp sắc ký kết hợp, 3 hợp chất phenolic glucoside đã được phân lập từ rễ cây Viễn chí (Polygala japonica)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt