« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của lá cây bình bát nước annona glabra L


Tóm tắt Xem thử

- NƯỚC ANNONA GLABRA L.
- CÂY BÌNH BÁT NƯỚC.
- B ảng 1.1 Mười hai hợp chất được nhóm tác giả Fang-Rong Chang phân l ập.
- SƠ LƯỢC VỀ HOẠT TÍNH KHÁNG OXI HÓA [34,35,36.
- Phương pháp phân lập các chất.
- Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất hóa học.
- Phương pháp thử hoạt tính kháng oxy hóa.
- 2.3.2 Cô l ập và tinh chế các hợp chất.
- 2.3.3 Sơ đồ phân lập hợp chất.
- 2.4.1 H ợp chất AGA Ι.
- 2.4.2 H ợp chất AGA ΙΙ.
- Phân tích ho ạt tính kháng oxi hóa.
- XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA HỢP CHẤT AGA Ι.
- XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA HỢP CHẤT AGA ΙΙ.
- HO ẠT TÍNH KHÁNG OXI HÓA CỦA AGA I.
- Do đó, hóa học các hợp chất thiên nhiên ngày càng được quan tâm hơn..
- Chi Annona ch ứa nhiều hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học hấp dẫn như các nhóm chất : diterpenoid, alkaloid, acetogenin, sesquiterpenoid…Tuy nhiên, các cây thu ộc chi Annona ít được nghiên cứu và áp dụng vào thực tế ở Việt Nam..
- Nhưng những nghiên cứu về Annona glabra ở nước ta còn ít, vì thế chúng tôi ti ến hành khảo sát thành phần hóa học cao etylacetat của lá cây bình bát ở nước ta..
- M ục tiêu cô lập và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất flavonoid và hoạt tính của chúng trong lá cây ( được thu hái ở quận 8, Bình Chánh TP.
- Ở Việt Nam, có 4 loài mà 3 loài là cây trồng : Annona glabra L ( cây bình bát nước.
- Năm 1994, Zhou Yang Ren, Wu Shu Jun đã phân lập được 3 hợp chất từ hạt của loài Annona muricata là howiicin A (1), howiicin B (2) và 4-deoxyhowiicin B (3)..
- Năm 1995, Ming Li chao, Tan Ning hua đã phân lập một cyclopeptidemới từ hạt của loài A.
- Năm 2000, Li De Yu, Jing Guang Yu, Xiu Zhen Luo, Lan Sun, Shi Lin Yang đã phân l ập được 3 hợp chất là muricatenol (5), murihexol (6) và donhexocin (7) t ừ hạt của Annona muricata L .[14].
- Năm 2002, Liaw Chih-Chuang, Fang-Rong Chang, Chih-Yuan Lin, Chi-Jung Chou, Hui-Fen Chiu, Ming-Jung Wu, và Yang- Chang Wu, đã phân lập được một số hợp chất thu ộc nhóm acetogenins từ hạt của loài Annona muricata L.
- Năm 1998, Fujimoto Yoshinori và cộng sự đã phân lập được một acetogenin mới có độc tính tế bào từ hạt của loài Anona squamosa là squamocin (13).
- Năm 2004, Hiroshi và cộng sự đã phân lập được hợp chất squamostatin–A (14) t ừ hạt c ủa loài Annona squamosa L .[10].
- Năm 2006, Intaranongpai Junya đã phân lập được một số hợp chất thuộc nhóm tetrahydrofuran acetogenins t ừ loài Annona squamosa L.
- Năm 2009, Rakesh Ranjan và Mahendra Sahai đã phân lập 3 hợp chất Coumarinolignan t ừ hạt của loài Annona squamosa là cleomiscosin A (28), cleomiscosin B (29) và cleomiscosin C (30).
- Otieno đã phân lập một alkaloid t ừ lá của loài A.
- Tên khoa h ọc : Annona Glabra L Chi : Annona.
- Hình 1.1 Lá của cây bình bát nước Annona Glabra L.
- Hình 1.2 Hoa c ủa cây bình bát nước Annona Glabra L.
- Hình 1.3 Trái c ủa cây bình bát nước Annona Glabra L..
- Hisham đã phân lập từ vỏ cây Annona glabra L.
- Năm 1997, nhóm các tác giả Fang-Rong Chang, Pey-Yuh Yang, Jung-Yaw Lin, Kuo- Hsiung Lee và Yang- Chang Wu đã phân lập được 13 hợp chất gây ức chế nhẹ các hoạt động nhân bản của tế bào HIV và gây ức chế hoạt động của virut HIV [28].
- Bảng 1.1 Mười hai hợp chất được nhóm tác giả Fang-Rong Chang phân lập.
- Carmen Zafra- Polo và Diego Cortes đã phân lập các hợp chất có tính kháng khu ẩn, kháng vi sinh vật..
- Năm 1997, nhóm tác giả Li Chao-Ming, Tan Ning-Hua, Mu Qing, Zheng Hui-Lan, Hao Xiao-Jiang, Liang Hui- Ling, Zhou Jun đã tổng hợp được 2 hợp chất cyclopeptieds m ới là glabrin A (58) và glabrin B (59) t ừ hạt của Annona Glabra .[13].
- McLaughlinphân l ập được 4 hợp chất là glabracins A (60) và glabracins B (61), bullatanocin (62)và javoricin (63)có ho ạt tính chống ung thư mạnh..
- McLaughlin đã phân lập được 2 hợp chất glacins A (64) và glacins B (65).
- McLaughlin cũng đã phân lập ra 2 hợp chất có hoạt tính chống ung thư vú ( MCF-7) và ung thư tụy (Paca-2).
- McLaughlin cũng đã phân lập ra 2 hợp chất có hoạt tính sinh hoc cao từ lá của Annona glabra.
- McLaughlin cũng đã phân lập được 2 hợp chất có hoạt tính cao từ lá của cây Annona Glabra L .
- McLaughlin đã phân lập được hợp chất blumenol A (72) t ừ lá của cây Annona Glabra L..
- McLaughlin đã phân lập được hợp chất pondaplin (73).
- Năm 2000, nhóm tác giả Chang Fang-Rong, Chung-Yi Chen, Tian-Jye Hsieh, Chun-Ping Cho, and Yang-Chang Wu đã phân lập được 6 hợp chất mới, đó là : [8].
- B ảng 1.2 Sáu hợp chất được nhóm tác giả Chang Fang-Rong phân lập..
- Cũng cùng năm năm đó, nhóm tác giả Chang Fang-Rong, Chung-Yi Chen, Tian-Jye Hsieh, Chun-Ping Cho, and Yang-Chang Wu đã phân lập được thêm 17 hợp ch ất từ trái và vỏ của Annona Glabra L.
- Năm 2003, nhóm tác giả Yang Nian Yun, Tian Li Juan, Meng Zheng Mu, Han Ying đã phân lập 2 hợp chất annonebinide A (97) và samoquasine A (98) t ừ vỏ Annona glabra L .[26].
- Năm 2004, nhóm tác giả Ching-Hsiein Chen, Tian-Jye Hsieh, Tsan-Zon Liu, Chi-Liang Chern, Pei-Ying Hsieh và Chung- Yi Chen đã phân lập ra 2 hợp chất annoglabayin (99) và annomontacin (100).
- Năm 2004, nhóm tác giả Tian-Jye Hsieh, Yang-Chang Wu, Su-Ching Chen, Ching-Shan Huang và Chung- Yi Chen đã phân lập được hợp chất annonglabasin G (101)..
- Năm 2010,hai nhà hóa học Sheng-Fa Tsai and Shoei-Sheng Lee đã phân lập được bốn hợp chất mới từ thân cây Annona Glabra L đó là : (7S,14S)-(-)-N-methyl- 10-O-demethylxylopinine (102), S-(-)-7,8-didehydro-10-O- demethylxylopininium (103), S-(-)-7,8-didehydrocorydalminium (104) và 5-O- methylmarcanine D (105).
- Trong đó, hợp chất (103) và (104) là nh ững hợp chất lần đầu tiên được tìm thấy trong t ự nhiên.
- SƠ LƯỢC VỀ HOẠT TÍNH KHÁNG OXI HÓA [34,35,36].
- G ốc tự do RO.
- gốc tự do) giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Phương pháp phân lập các chất..
- S ử dụng sắc ký cột silica gel pha thường, pha đảo, Sephadex LH-20, sắc ký bản điều chế kết hợp sắc ký lớp mỏng để phân lập các chất tinh khiết từ cao etyl acetate..
- Ki ểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được bằng sắc ký lớp mỏng..
- Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất hóa học..
- Tuy nhiên ở đây tôi chọn thử hoạt tính kháng oxy hóa bằng phương pháp bắt gốc tự do DPPH tại phòng phân tích môi trường, Viện công nghệ Hóa H ọc.
- Phân đoạn A6.4 tiếp tục được SKC sephadex LH 20 với dung môi MeOH thu được hợp chất kí hiệu AGAΙ (m=200mg).
- Phân đoạn được SKC silica gel pha thường với hệ dung môi CHCl 3 :MeOH ( t ỉ l ệ 100% CHCl và 100% MeOH) thu được 3 phân đoạn (A6.2.1-3)..
- Phân đoạn A6.2.2.2 được SKC silica gel pha đảo với hệ dung môi MeOH: H 2 O ( v ới độ phân cực giảm dần từ 50% MeOH đến 100% MeOH ) sau đó giải ly SKLM thu được hợp chất AGA ΙΙ (m=70 mg)..
- 2.3.3 Sơ đồ phân lập hợp chất..
- Sơ đồ 2 Quy trình phân lập các chất..
- Trích pha r ắn với các dung môi:.
- dung môi Ether d ầu : EtAc.
- Hình 2.1 S ắc kí lớp mỏng h ợp chất AGA Ι.
- Hình 2.2 H ợp chất AGAΙ.
- H ợp chất AGA Ι thu được ở dạng bột màu trắng..
- Th ử nghiệm hoạt tính kháng oxi hóa..
- S ử dụng sắc ký cột với các chất nhồi cột là silica gel pha thường, gel sephadex LH-20 k ết hợp với sắc ký bản mỏng, từ cao EtOAc lá bình bát nước chúng tôi đã phân lập được hợp chất Quercetin và JCer-3..
- Ti ến hành phân tích hoạt tính kháng oxy hóa bằng phương pháp bắt gốc tự do DPPH c ủa hợp chất AGA Ι , chúng tôi đã tìm được IC 50 là 0,5245µg/ml..
- Ph ổ 13 C-NMR (500 MHz, Acetone d6) (ph ụ lục 2) kết hợp với kỹ thuật DEPT (ph ụ lục 3) cho biết hợp chất AGA Ι có 15 carbon bao g ồm 5 nhóm (>CH.
- T ừ các số liệu trên cho ta dự đoán hợp chất AGA Ι là m ột flavon..
- V ậy hợp chất AGA Ι là quercetin có c ấu trúc hóa học như sau..
- Ngoài ra, quercetin còn có khả năng chống oxy hóa cao nhất trong các hợp chất flavonoids.
- Quercetin ức chế men aldose reductase rất mạnh, men này có nhiệm vụ chuyển glucose máu thành sorbitol – một hợp chất liên quan chặt chẽ với sự tiến triển các biến chứng của đái tháo đường (đục thủy tinh thể do đái tháo đường, thương tổn thần kinh, bệnh võng mạc đái tháo đường)..
- H ợp chất AGA ΙI thu được ở dạng bột màu trắng..
- Từ các nhận định nêu trên kết hợp với tài liệu tham kh ảo, hợp chất AGA II được nhận danh là 1-O-(β-D-glucopyranosyl)-(2S,3R,4E)-2- [(2R)-2-hydroxytetracosanoyl-amino]-1,3-dihydroxy-4-hexadecene (Jcer-3)..
- K ết quả cho thấy hợp chất AGA Ι có ho ạt tính kháng oxi hóa cao..
- Trong khóa lu ận này, chúng tôi đã tiến hành khảo sát thành phần hóa học cao EtOAc c ủa lá cây bình bát Annona glabra L., thu ộc chi Annona , được thu hái ở quận 8 (Bìn h Chánh) vào tháng 07 năm 2010 và khảo sát hoạt tính kháng oxi hóa của hợp chất phân l ập được..
- B ằng kỹ thuật SKC silica gel pha thường, pha đảo, sephadex LH-20 kết hợp v ới SKLM cùng với nhiều hệ dung môi khác nhau chúng tôi đã phân lập được hợp ch ất AGAΙ và AGAΙΙ.
- D ựa vào các kết quả phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, DEPT, HSQC, HMBC và các tài li ệu đã tra cứu thì cấu trúc của hợp chất được xác định là quercetin (h ợp chất mới trong loài) và JCer-3..
- Ti ến hành thử hoạt tính kháng oxi hóa của hợp chất AGA Ι b ằng phương pháp b ắt gốc tự do DPPH chúng tôi đã tìm được giá trị IC 50 là 0,5245 µg/ml.Ch ứng tỏ AGAΙ có ho ạt tính kháng oxi hóa rất mạnh..
- T ừ kết quả nghiên cứu trên cho thấy cây bình bát nước có chứa các hợp chất flavonoid có ho ạt tính kháng oxi hóa cao.
- Kh ảo sát hoạt tính kháng oxi hóa trên nhiều hệ khác như xanthin oxydase;.
- Nguy ễn Kim Phi Phụng (2007),P hương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, NXB đại h ọc quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh..
- McLaughlin (1999), Pondaplin-A novel cyclic prenylated phenylpropanoid from Annona glabra .
- Ph ụ lục 1 : Phổ 1 H- NMR c ủa hợp chất AGA Ι (Acetone d6).
- Ph ụ lục 2 : Phổ 13 C –NMR c ủa hợp chất AGA Ι (Acetoned6).
- Ph ụ lục 3 : Phổ DEPT của hợp chất AGA Ι ( Aceton d6).
- Ph ụ lục 4 : Phổ HSQC của hợp chất AGA Ι (Acetone d6).
- Ph ụ lục 5 : Phổ HMBC của hợp chất AGA Ι I( Aceton d6).
- Ph ụ lục 6 : Phổ 1 H- NMR c ủa hợp chất AGAII ( Pyridine d5).
- Phụ lục 7 : Phổ 13 C –NMR của hợp chất AGAII ( Piridine d5).
- Ph ụ lục 8 : Phổ DEPT của hợp chất AGAII ( Pirydin d5).
- Ph ụ lục 9 : Phổ HSQC của hợp chất AGA ΙΙ (Pyridine d5).
- Ph ụ lục 10 : Phổ HMBC của hợp chất AGAII ( Pirydin d5)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt