« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương Cơ – Nhiệt


Tóm tắt Xem thử

- Động lượng của chất điểm, xung lượng của lực.
- Định lý biến thiên và định luật bảo toàn động lượng.
- Động lượng của chất điểm: 𝐏.
- Trong đó: m và v ⃗ lần lượt là khối lượng và véctơ vận tốc của chất điểm..
- Xung lượng của lực: Xung lượng của lực tác dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian t 1.
- Trong đó: F ⃗ (t) là lực tác dụng tại thời điểm t bất kỳ..
- Định lý biến thiên động lượng:.
- Xét lực tác dụng vào chất điểm tại thời điểm t bất kỳ.
- Theo định luật II Newton, ta có:.
- Định lý: Độ biến thiên động lượng của chất điểm trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của ngoại lực tác dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian đó..
- Định luật bảo toàn động lượng: Nếu tổng ngoại lực tác dụng lên chất điểm bằng 0 thì động lượng được bảo toàn..
- Động năng – định lý động năng của chất điểm..
- Động năng:.
- Theo định luật II Newton: F.
- 2 mv 2 được gọi là động năng của chất điểm (K ≥ 0)..
- Định lý biến thiên động năng:.
- Khi vật chuyển động từ vị trí 1 đến vị trí 2 dưới tác dụng của lực F ⃗ thì:.
- Định lý: Độ biến thiên động năng của chất điểm trong một khoảng thời gian bằng công của ngoại lực đặt vào chất điểm trong khoảng thời gian đó..
- Thế năng – định lý thế năng.
- Trường lực là khoảng không gian mà nếu một vật ở trong đó sẽ chịu tác dụng của một loại lực (lực này chỉ là hàm của tọa độ)..
- Thế năng (U) của vật trong trường lực thế là một dạng năng lượng gắn liền với vị trí của vật..
- Định lý biến thiên thế năng:.
- Công mà trọng lực làm di chuyển vật từ vị trí 1 tới vị trí 2:.
- Công mà lực đàn hồi thực hiện làm lò xo thay đổi từ vị trí x 1 đến vị trí x 2 là:.
- Độ giảm thế năng của một vật từ vị trí 1 đến vị trí 2 bằng công của lực thế thực hiện khi dịch chuyển vật đó từ vị trí 1 đến vị trí 2..
- Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng của chất điểm..
- Định luật biến thiên cơ năng:.
- Định luật: Cơ năng E của một vật (hay hệ vật) là tổng động năng và thế năng của vật (hệ vật) đó..
- Định luật bảo toàn cơ năng:.
- Xét một vật chuyển động trong trường thế từ vị trí 1 đến vị trí 2.
- Định luật: Cơ năng của vật chuyển động trong trường thế được bảo toàn..
- Hệ chất điểm.
- Khối tâm..
- Khối tâm của hệ chất điểm:.
- Hệ chất điểm là tập hợp của nhiều chất điểm (hạt) phân bố rời rạc hoặc liên tục..
- Khi hệ chất điểm đặt trong trường trọng lực thì điểm đặt của lực tổng hợp tác dụng lên hệ được gọi là khối tâm của hệ (hay trọng tâm hay tâm quán tính)..
- Vị trí khối tâm C của hệ (trường hợp các hạt phân bố rời rạc), khối lượng mỗi hạt là m i và vị trí r.
- m i là khối lượng toàn hệ) x C.
- Vị trí khối tâm C của hệ (trường hợp các hạt phân bố liên tục):.
- Khối tâm của một hệ chất điểm dưới tác dụng của ngoại lực tổng hợp F ⃗ thì chuyển động như một chất điểm có khối lượng bằng khối lượng M của toàn hệ và gia tốc 𝒂.
- Động lượng toàn phần của hệ bằng động lượng của chất điểm có khối lượng bằng tổng khối lượng của hệ, chuyển động với vận tốc bằng vận tốc của khối tâm..
- Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định Phương trình định luật II Newton cho chất điểm thứ i:.
- lực tác dụng lên chất điểm thứ i).
- gọi là mômen của lực tác dụng lên chất điểm thứ i.
- Tổng nội lực của hệ bằng 0 nên chỉ có mômen ngoại lực tác dụng lên hệ..
- Động năng của vật rắn quay.
- Động năng của vật là: K = 1.
- Định lý biến thiên và định luật bảo toàn mômen động lượng.
- Mômen động lượng của vật rắn quay:.
- Định lý biến thiên mômen động lượng:.
- Định lý: Biến thiên mômen động lượng của vật rắng bằng tổng mômen của ngoại lực tác dụng lên vật..
- ứng với ngoại lực tác dụng lên hệ, vì tổng nội lực bằng 0).
- Định luật bảo toàn mômen động lượng:.
- Định luật: Khi không có mômen của ngoại lực tác dụng thì mômen động lượng được bảo toàn..
- Các định luật Kepler.
- Định luật Kepler 1: Mọi hành tinh đều chuyển động trên một quỹ đạo hình elip và Mặt Trời là một trong 2 tiêu điểm..
- Định luật Kepler 2: Trong quá trình chuyển động, đường nối hành tinh với Mặt Trời thì quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau..
- Định luật Kepler 3: Bình phương chu kỳ quay của bất kỳ hành tinh nào cũng tỷ lệ với lập phương bán trục lớn của quỹ đạo hành tinh đó..
- Mọi định luật vật lý đều như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính..
- Trong cơ học tương đối tính: thời gian và không gian có tính tương đối, khối lượng của vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học.
- Nhiệt lượng cung cấp cho hệ nhiệt động dùng để sinh công và biến đổi nội năng của hệ..
- ∆U là biến thiên nội năng của hệ..
- Phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử Xét một bình chứa có hình lập phương cạnh L..
- Lực tác dụng lên thành bình theo một phương do các phân tử gây ra:.
- mN L v t 2 Trong đó: m là khối lượng của một phân tử khí..
- N là tổng số phân tử khí trong bình..
- n với n là số phân tử khí va chạm với.
- Trong đó n 0 = N.
- L 3 là mật độ phân tử khí..
- Động năng trung bình của phân tử trong chuyển động tịnh tiến.
- Động năng của một phân tử: E đ = 1.
- Định luật phân bố đều năng lượng theo bậc tự do của phân tử khí.
- Biểu thức nội năng của khí lý tưởng.
- Định luật phân bố đều năng lượng theo bậc tự do (định luật Maxwell) của phân tử khí:.
- Động năng trung bình của phân tử được phân bố đều theo các bậc tự do và năng lượng ứng với mỗi bậc tự do bằng 1.
- Biểu thức nội năng của khí lý tưởng:.
- Trong quá trình đẳng tích công A = 0 nên theo nguyên lý I nhiệt động lực học, ta có:.
- Trong quá trình đẳng áp P = const nên công A = P(V 2 − V 1.
- Theo nguyên lý I nhiệt động lực học, ta có:.
- Quãng đường tự do trung bình của các phân tử khí.
- d là đường kính phân tử khí (m)..
- Định lý Carnot về hiệu suất của động cơ nhiệt.
- Chu trình Carnot là một chu trình thuận nghịch đơn giản nhất mà có khả năng sinh công, gồm 2 quá trình đẳng nhiệt thuận nghịch và 2 quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch xen kẽ nhau..
- Chu trình Carnot gồm 4 quá trình:.
- Từ A → B: quá trình giãn nở khí đẳng nhiệt ở nhiệt độ T1, thể tích tăng nhanh từ V A đến V B , áp suất giảm chậm từ P A đến P B , hệ nhận lượng nhiệt Q 1 từ môi trường..
- Từ B → C: quá trình giãn nở khí đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi trường ngoài (Q = 0), thể tích tăng chậm từ V B đến V C , áp suất giảm nhanh từ P B đến P C , nhiệt độ giảm từ T 1 đến T 2.
- Từ C → D: quá trình nén khí đẳng nhiệt ở nhiệt độ T 2 , thể tích giảm nhanh từ V C.
- Từ D → A: quá trình nén khí đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài (Q = 0), thể tích giảm chậm từ V D đến V A , áp suất tăng mạnh từ P D đến P A , nhiệt độ tăng từ T 2.
- Định lý Carnot về hiệu suất của động cơ nhiệt: Hiệu suất của động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh..
- Hai cách phát biểu nguyên lý thứ II nhiệt động lực học của Thomson và của Clausius.
- Nguyên lý thứ II nhiệt động lực học của Thomson: Không thể tồn tại trong tự nhiên một quá trình mà kết quả duy nhất là biến nhiệt lượng hoàn toàn thành công mà không để lại dấu vết gì cho môi trường xung quanh.
- Nguyên lý thứ II nhiệt động lực học của Clausius: Không thể có một quá trình mà kết quả duy nhất là truyền nhiệt lượng từ nguồn lạnh sang nguồn nóng hơn mà không để lại dấu vết gì cho môi trường xung quanh.
- Biểu thức định lượng của nguyên lý thứ II nhiệt động lực học.
- Biến thiên định lượng của nguyên lý thứ II nhiệt động lực học:.
- Quá trình bất thuận nghịch: ∆S.
- Hệ nhiệt động cô lập: Q = 0 ⇒ ∆S = 0 .
- Quá trình nhiệt động học bất kỳ: ∆S ≥ 0..
- Nguyên lý tăng Entropy: Trong một quá trình nhiệt động học bất kỳ, khi chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác, Entropy của hệ và môi trường hoặc giữ nguyên (đối với quá trình thuận nghịch) hoặc luôn luôn tăng (đối với quá trình bất thuận nghịch)..
- Ý nghĩa của Entropy: Entropy là đại lượng xác định mức độ trật tự (mất trật tự) của hệ nhiệt động

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt