« Home « Kết quả tìm kiếm

54 câu LT Lượng tử ánh sáng THPT QG 2017


Tóm tắt Xem thử

- CHUẨN BỊ KỲ THI THPT QUỐC GIA 2017 MÔN VẬT LÝ LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ :THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Câu 1: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?.
- Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh đó có tần số càng lớn..
- Câu 2: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng.
- quang điện ngoài..
- quang điện trong.
- Câu 4: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng.
- Câu 5: Gọi  Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
- L là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục.
- V là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng.
- không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích..
- phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích..
- phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.
- Câu 7: Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ 1 và λ 2 (với λ <.
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ 1.
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ 1 đến λ 2 .
- hai ánh sáng đơn sắc đó..
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ 2.
- Câu 8: Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này.
- Câu 9: Điều khảng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?.
- ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt..
- Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện..
- Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng..
- Ánh sáng được cấu tạo từ các hạt gọi là photon Câu 10: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về.
- sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử..
- Câu 12: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của.
- một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó..
- Câu 13: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng..
- nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
- hiện tượng quang điện ngoài..
- Câu 14: Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là  Đ.
- Câu 15: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là.
- ánh sáng tím.
- ánh sáng vàng.
- ánh sáng đỏ.
- ánh sáng lục..
- Câu 16: Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại.
- Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì.
- giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống..
- Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ..
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ..
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn..
- Câu 20: Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục.
- phản xạ ánh sáng.
- tán sắc ánh sáng..
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn..
- Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng..
- Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài..
- Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào..
- Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp..
- Câu 24: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó.
- hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- hiện tượng quang điện trong.
- Câu 27: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi A.
- T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím.
- Câu 30: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với.
- kim loại bạc.
- kim loại kẽm.
- kim loại xesi.
- kim loại đồng..
- Câu 31: Pin quang điện là nguồn điện.
- hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài..
- Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau..
- Câu 35: Pin quang điện biến đổi trực tiếp.
- Câu 36: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này.
- Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có.
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn..
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau..
- Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ..
- Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện B.
- Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện C.
- Câu 41 : Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A.
- Câu 42 : Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào có thể xảy hiện tượng quang điện? Khi ánh sáng Mặt Trời chiếu vào.
- Câu 43 : Ánh sáng không có tính chất sau:.
- Có mang theo năng lượng.
- Câu 45: Giới hạn quang điện của kim loại kiềm nằm trong vùng:.
- Vùng ánh sáng nhìn thấy..
- Câu 47: Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định .
- nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo L..
- nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo M..
- nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo M..
- nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo N..
- Tần số lớn hơn giới hạn quang điện..
- Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện..
- Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện..
- Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện..
- Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp..
- Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng..
- Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
- Quang điện trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài..
- Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn..
- Câu 51: Ánh sáng huỳnh quang là.
- tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích..
- hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích..
- có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích..
- do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp..
- Câu 52: Ánh sáng lân quang là.
- có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích..
- có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích..
- Nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng