- Quản lý tổng hợp chất thải rắn theo vùng hay liên đô thị. - Sự cần thiết của quản lý tổng hợp chất thải rắn theo vùng. - ở Việt Nam hiện nay, chất thải rắn (CTR) đ−ợc quản lý theo từng đô thị, mỗi đô thị có một khu chôn lấp chất thải rắn (CTR) riêng của mình. - Ph−ơng pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn theo vùng. - Xác định tổng l−ợng CTR Tiêu chuẩn chất thải rắn (T):. - Tiêu chuẩn chất thải rắn đ−ợc xác định phụ thuộc vào quy mô của đô thị và giai đoạn lập quy hoạch đ−ợc áp dụng theo bảng 18.1:. - Bệnh viện ở các thành phố lớn th−ờng có l−ợng chất thải rắn nhiều hơn các thành phố nhỏ và thị xã. - Khi lập quy hoạch, tiêu chuẩn chất thải rắn y tế áp dụng nh− sau: (5). - Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt đô thị (kg/ng−ời-ngày) (6). - Dung trọng của chất thải rắn sinh hoạt dao động trong khoảng 480 – 580 kg/m 3 . - Chất thải rắn y tế không nguy hại th−ờng chiếm khoảng 75 % trong tổng số chất thải y tế. - Dung trọng của chất thải rắn y tế khoảng 150 kg/m3. - Chi tiết về quản lý chất thải rắn y tế đ−ợc mô tả ở ch−ơng 21.. - Trong tr−ờng hợp không có số liệu cụ thể, có thể −ớc tính khối l−ợng chất thải rắn công nghiệp trong khoảng 15 – 26 % khối l−ợng chất thải rắn đô thị;. - trong đó, chất thải rắn công nghiệp nguy hại chiếm . - Trong các đồ án quy hoạch, có thể tạm −ớc tính khối l−ợng chất thải. - đ−ờng phố và một phần phế thải xây dựng khoảng 15 % trong tổng số khối l−ợng chất thải rắn của toàn đô thị, hoặc chiếm 25 % so với chất thải rắn sinh hoạt của đô thị.. - Xác định khối l−ợng chất thải rắn. - Khối l−ợng chất thải rắn trong vùng chủ yếu phát sinh từ các thành phố, thị xã và các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp trong vùng. - đô thị.. - Đối với chất thải rắn y tế, có thể tính khối l−ợng chất thải rắn theo tiêu chuẩn theo số gi−ờng bệnh của bệnh viện. - Chất thải y tế không nguy hại có thể đ−ợc thu gom và xử lý chung cùng với chất thải rắn của toàn đô thị. - nh−ng phần chất thải nguy hại cần phải đ−ợc bệnh viện xử lý riêng.. - Cần yêu cầu các bệnh viện phải đầu t− lò đốt chất thải rắn theo quy định. - Đối với chất thải rắn công nghiệp, cần liệt kê các cơ sở công nghiệp hiện có và dự báo trong vùng. - tính toán khối l−ợng chất thải rắn theo từng cơ sở nhà máy, xí nghiệp. - trong đó cần phân ra chất thải rắn nguy hại và không nguy hại. - Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của các nhà máy xí nghiệp nằm trong phạm vi thu gom của đô thị có thể sẽ đ−ợc thu gom, vận chuyển và xử lý. - cùng với chất thải rắn đô thị. - Riêng chất thải rắn nguy hại sẽ đ−ợc các cơ sở công nghiệp tự xử lý và không tính chung vào tổng khối l−ợng chất thải rắn của toàn đô thị. - Việc quản lý và xử lý chất thải rắn nguy hại phải tuân thủ theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại đã đ−ợc Chính phủ ban hành.. - Khi không có số liệu cụ thể, có thể −ớc tính chất thải rắn công nghiệp theo tỷ lệ phần trăm so với khối l−ợng chất thải rắn sinh hoạt của đô thị.. - Tính toán khối l−ợng chất thải rắn:. - Khối l −ợng chất thải rắn của toàn vùng (S) đ−ợc tính theo công thức:. - Kthg: hệ số thu gom chất thải rắn đô thị. - đ−ợc lấy theo bảng 18.1 Ssh : Chất thải rắn sinh hoạt (kg/ngày hoặc tấn/ngày). - Syt : Chất thải rắn y tế (kg/ngày hoặc tấn/ngày). - Scn : Chất thải rắn công nghiệp (kg/ngày hoặc tấn/ngày). - Sđp: Chất thải rắn đ−ờng phố và một phần phế thải xây dựng (kg/ngày hoặc tấn/ngày). - a) Chất thải sinh hoạt (Ssh). - Tsh: tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt (kg/ng−ời-ngày) N: số dân đô thị tính đến thời điểm quy hoạch (ng−ời) b) Chất thải y tế (Syt). - Tyt: tiêu chuẩn chất thải rắn tính trên một gi−ờng bệnh (kg/gi−ờng bệnh-ngày). - Cần tính riêng khối l−ợng loại chất thải rắn y tế không nguy hại và loại chất thải rắn y tế nguy hại. - Chất thải rắn y tế nguy hại sẽ đ−ợc thu gom và xử lý riêng và không tính vào khối l−ợng chất thải rắn của toàn đô thị.. - c) Chất thải công nghiệp (Scn). - Mỗi một ngành công nghiệp đều có định l−ợng chất thải rắn khác nhau.. - Ngành công nghiệp Đơn vị tính Tiêu chuẩn chất thải rắn. - thị, trong tr−ờng hợp không có số liệu cụ thể, có thể −ớc tính khối l−ợng chất thải rắn công nghiệp so với chất thải rắn sinh hoạt.. - Cần phải tách khối l−ợng chất thải rắn nguy hại và không nguy hại để có những giải pháp xử lý phù hợp trong khu công nghiệp.. - d) Chất thải đ−ờng phố và một phần phế thải xây dựng (Sđp). - Cần tách riêng khối l−ợng chất thải rắn đô thị, khối l−ợng chất thải rắn công nghiệp trong vùng để có những giải pháp xử lý thích hợp.. - Bảng thống kê khối l−ợng chất thải rắn đô thị toàn vùng. - Các loại chất thải rắn (tấn/ngày) Số. - Tiêu chuẩn lựa chọn các khu xử lý chất thải rắn đô thị bằng ph−ơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh. - Khối l−ợng chất thải (1000 tấn/năm). - 18.3.2 Xử lý chất thải rắn. - Các ph−ơng pháp xử lý chất thải rắn đã đ−ợc mô tả ở ch−ơng 5. - đô thị tỉnh lỵ đã xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.. - Ví dụ về quản lý CTR theo vùng: „Quy hoạch quản lý chất ThảI rắn liên đô thị tỉnh Bắc Ninh”. - Thí điểm áp dụng quản lý chất thải rắn liên đô thị trên thế giới vào thực tiễn ở n−ớc ta.. - T− vấn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn liên đô thị cho vùng tỉnh Bắc Ninh.. - Góp phần cụ thể hoá “Chiến l−ợc quản lý chất thải rắn ở các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.. - Làm cơ sở và rút kinh nghiệm để thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn cho các vùng, cụm và từng đô thị khác trong cả n−ớc.. - Tổng quan về quản lý tổng hợp chất thải rắn đô thị. - Quản lý tổng hợp chất thải rắn liên đô thị trên thế giới. - Tình hình quản lý chất thải rắn đô thị ở Việt Nam. - Chất thải rắn công nghiệp ở các đô thị Việt Nam ch−a đ−ợc thu gom và xử lý riêng. - Khả năng thu gom chất thải rắn còn rất thấp so với yêu cầu đặt ra. - 18.4.3.Điều tra vμ đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị tỉnh Bắc Ninh. - Điều tra hiện trạng các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị thuộc tỉnh Bắc Ninh (thị xã và các thị trấn huyện lỵ thuộc tỉnh).. - Xác định thành phần và khối l−ợng chất thải rắn đô thị.. - Điều tra tình hình thu gom vận chuyển chất thải rắn đô thị.. - Điều tra tình hình xử lý chất thải rắn đô thị.. - Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị.. - ô nhiễm môi tr−ờng do chất thải rắn ở một số khu vực điển hình.. - Quy hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn đô thị theo vùng tỉnh. - Dự báo khối l−ợng chất thải rắn đô thị trong t−ơng lai.. - Đề xuất quy hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn liên đô thị.. - Lựa chọn các công nghệ thu gom vận chuyển chất thải rắn.. - Lựa chọn các vị trí xử lý tổng hợp chất thải rắn.. - Xác định quy mô các khu xử lý tổng hợp chất thải rắn.. - Lập bản đồ quy hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn đô thị theo vùng tỉnh.. - Chất thải rắn sinh hoạt đ−ợc phân thành ba loại cụ thể:. - Chất thải rắn hữu cơ: Các loại rau, củ quả, trái cây, thức ăn thừa…,. - Chất thải rắn có thể tái chế: Giấy, nhựa, kim loại, thủy tinh, sử dụng túi nilon màu tối. - Chất thải rắn công nghiệp và làng nghề đ−ợc tách riêng ngay từ nguồn thành 2 loại:. - Thành phần chất thải rắn khác chôn lấp tại các bãi chôn lấp của mỗi đô thị.. - Chất thải rắn bệnh viện. - Kiến nghị chính sách về quản lý chất thải rắn liên đô thị tỉnh Bắc Ninh.. - Quản lý Nhà n−ớc về chất thải rắn liên đô thị. - Nh− vậy, đối với tỉnh Bắc Ninh việc tổ chức quản lý chất thải rắn liên đô. - Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm ban hành thông t− h−ớng dẫn lập quy hoạch quản lý chất thải rắn liên đô thị theo vùng tỉnh. - Đồng thời h−ớng dẫn các cơ quan chuyên môn của tỉnh Bắc Ninh thực hiện quản lý chất thải rắn liên đô thị tỉnh Bắc Ninh theo quy hoạch này.. - UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo UBND các cấp trong tỉnh, đặc biệt là UBND các đô thị phối hợp chặt chẽ trong việc quản lý chất thải rắn liên. - Bộ máy quản lý Nhà n−ớc cấp tỉnh về chất thải rắn liên đô thị Tại tỉnh Bắc Ninh, quản lý chất thải rắn (hạ tầng kỹ thuật đô thị) liên đô. - Khu xử lý tổng hợp chất thải rắn liên đô thị cho toàn tỉnh Bắc Ninh có dự án. - Thực hiện phân loại chất thải rắn từ nguồn, từ các hộ gia đình, từ các cơ. - Cung cấp ph−ơng tiện chứa chất thải rắn túi hoặc xô nhựa cho các hộ dân và các cơ quan.. - Chất thải rắn hữu cơ đ−ợc thu gom 2-3 lần/ngày và đ−a ra khu xử lý tập trung.. - Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự: Quản lý chất thải rắn
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt