« Home « Kết quả tìm kiếm

tự học autocad 2D


Tóm tắt Xem thử

- Kiến thức cơ sở về mô hình 3D I.
- Giới thiệu về mô hình 3D.
- Lịch sử phát triển mô hình 3D bắt đầu bằng việc tạo mặt 2 1/2 chiều, sau.
- I.1 Mô hình 2 1/2 chiều.
- Mô hình mặt 2 1/2 chiều đợc tạo theo nguyên tắc kéo các đối tợng 2D theo truc Z thành các mặt 2 1/2 chiều..
- I.2 Mô hình khung dây (Wireframe modeling).
- Mô hình khung dây đợc tạo bao gồm các điểm trong không gian và các đờng thẳng, đờng cong nối chúng lại với nhau..
- Các mặt không đợc tạo nên mà chỉ có các đờng biên, mô hình này chỉ có kích thớc các cạnh nhng không có thể tích (nh mặt cong), hoặc khối lợng nh solid..
- Toàn bộ các đối tợng của mô hình đều đợc nhìn thây..
- I.3 Mô hình mặt cong (Surface modeling).
- Mô hình mặt cong biểu diễn đối tợng tốt hơn mô hình khung dây vì các cạnh của mô hình khung dây đợc trải bằng các mặt đợc định nghĩa bằng công thức toán học..
- Mô hình mặt có thể tích nhng không có khối lợng, mô hình dạng này có thể che các nét khuất và tô bóng..
- I.4 Mô hình Solid (Solid modeling).
- Mô hình solid (khối rắn) là mô hình biểu diễn vật thể ba chiều hoàn chỉnh nhất, mô hình này bao gồm các cạnh, mặt và các đặc điểm bên trong, để nhìn thấy toàn bộ bên trong mô hình ta có thể dùng lệnh cắt solid.
- Những mô hình solid ta có thể tính thể tích và đặc tính về khối lợng..
- Một số lệnh quan sát mô hình 3D cơ bản 1.
- Công dụng: Quan sát mô hình 3D, xác định điểm nhìn đến mô hình 3D..
- Công dụng: Quan sát hình chiếu bằng, khi thực hiện lệnh Plan sẽ hiện lên hình chiếu bằng theo điểm nhìn (0, 0, 1) các đối tợng của bản vẽ theo một hệ toạ.
- Current Ucs : Hệ toạ độ hiện hành.
- Ucs: Hệ toạ độ đã ghi trong bản vẽ.
- Wcs: Hệ toạ độ gốc 4.
- Công dụng: Dùng lệnh này để tạo các phần hình ảnh của bản vẽ hiện hành..
- Công dụng: Che các nét khuất của của mô hình 3D dạng mặt cong hoặc solid.
- Công dụng: Đối với Redraw, Redrawall thì vẽ lại các đối tợng trong khung nhìn hiện hành, lệnh này dùng để xoá các dấu cộng trên màn hình.
- Các hệ toạ độ trong bản vẽ AutoCAD.
- Điều khiển biểu tợng hệ toạ độ (UCSICON).
- Công dụng: Điều khiển sự hiển thị của biểu tợng hệ toạ độ, nếu biểu tợng trùng với gốc toạ độ tại điểm (0, 0, 0) thì trên biểu tợng xuất hiện dấu cộng.
- Tạo hệ toạ độ mới (UCS).
- Công dụng: Tạo hệ toạ độ mới bằng cách thay đổi vị trí gốc toạ độ hớng mặt phẳng XY và trục Z, ta có thể tạo UCS mới tại bất kì vị trí trong không gian bản vẽ..
- Công dụng: Xác định toạ độ một điểm bằng cách kết hợp toạ độ của hai điểm khác, ta chọn hai trong 6 sự kết hợp sau: .X cùng hoành độ X với điểm.
- Mô hình khung dây (Wierframe) I.
- Mô hình khung dây là mô hình chỉ có các cạnh, mô hình khung dây tạo bởi các.
- Các lệnh tạo mô hình 3D khung dây là Line, 3dpoly, Arc, Circle….
- Ta có thể sử dụng các lệnh hiệu chỉnh đối tợng hai chiều để hiệu chỉnh các đờng cong và đờng thẳng này.
- Do không có các mặt lên ta không thể dự đoán đợc mô hình khung dây một cách chính xác..
- Các cạnh của mô hình khung dây có thể là cạnh thẳng hoặc cạnh cong, các cạnh và đỉnh của mô hình khung dây phải thoả mãn các điều kiện sau:.
- Ví dụ tạo mô hình khung dây sau:.
- Công dụng: lệnh 3D poly tạo các đa tuyến ba chiều bao gồm các phân đoạn là các đoạn thẳng..
- Công dụng: Vẽ các đờng cong NURBS trong mặt phẳng 2D và trong và trong không gian ba chiều.
- Hiệu chỉnh mô hình khung dây (Pedit.
- Công dụng: Hiệu chỉnh các đa tuyến 3D - Cách vào lệnh.
- Công dụng: Lựa chọn Project của lệnh Trim dùng để xoá (xén) các đoạn thẳng của một mô hình 3 chiều (Mô hình dạng khung dây - Wireframe).
- Mô hình dạng này gọi là mô hình 2 1/2 chiều..
- Thickness: Gọi là độ dày, tức là chiều cao kéo các đối tợng 2D theo trục Z - Cách vào lệnh.
- Công dụng: Dùng để che hoặc hiện các cạnh 3Dface - Cách vào lệnh.
- Công dụng: Tạo các mặt cong là mô hình 3D cơ sở - Cách vào lệnh.
- Có chín đối tợng mặt cong cơ sở:.
- Công dụng: Lệnh này tạo mặt lới theo bốn cạnh biên, có các đỉnh trung nhau, các cạnh này có thể là Line, arc, 2Dpline, 3Dpoly, spline.
- Công dụng: Tạo mặt tròn xoay bằng cách xoay một đờng cong phẳng xung quanh một trục xoay, mật độ lới đợc định bởi 2 biến SURFTAB1 và SURFTAB2..
- Công dụng: Tạo mặt kẻ giữa hai đờng biên đợc chọn, mặt này có các đờng kẻ là các đờng thẳng.
- Công dụng: Lệnh này dùng để tạo mặt lới trụ theo hình dạng chuẩn (path curve) quét dọc theo véc tơ định hớng (direction vector), mật độ lới định bằng biến surftab1..
- Công dụng: Lệnh 3Dmesh tạo mặt lới đa giác bằng cách cho số đỉnh theo các hớng M, N và toạ độ mỗi đỉnh.
- Công dụng: Tạo lới đa giác bằng cách xác định các đỉnh và tổ hợp các đỉnh này ta đợc nhiều mặt phẳng (polyface).
- Specify location for vertex 2 or <define faces>: (toạ độ đỉnh 2).
- Specify location for vertex 2 or <define faces>:.
- Specify location for vertex 3 or <define faces>:.
- Specify location for vertex 4 or <define faces>:.
- Specify location for vertex 5 or <define faces>:.
- Specify location for vertex 6 or <define faces>:.
- Specify location for vertex 7 or <define faces>:.
- Specify location for vertex 8 or <define faces> .
- Specify location for vertex 9 or <define faces> .
- Specify location for vertex 11 or <define faces>:↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 2↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 3↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 4 ↵ Face 1, vertex 5:.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 5 ↵ Face 1, vertex 6:.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 6↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>:↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 7↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 8↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 9↵.
- Enter a vertex number or [Color/Layer] <next face>: 10↵.
- Công dụng: Dùng lệnh Pedit để hiệu chỉnh các mặt lới - Cách vào lệnh.
- Trong mô hình 3D ta có thể thực hiện một số phép biến hình hữu ích nh quay đối tợng 3D chung quanh một trục.
- Công dụng: Quay các đối tợng AutoCAD quanh một trục.
- Delete source objects? [Yes/No] <N>: (muốn xoá các đối tợng đã chọn không.
- Công dụng: Dùng sao chép các đối tợng ra dãy hình chữ nhật (Rectangular – rows, colums), lớp hoặc chung quanh một đờng tâm..
- Công dụng: Sắp xếp các đối tơng trong không gian ba chiều - Cách vào lệnh:.
- Select object : (Chọn các đối tợng cần sắp xếp) Select object : (Chọn tiếp hoặc Enter để kết thúc) Specify first source point : (Chọn điểm nguồn P1) Specify first destination point : (Chọn điểm nguồn P1’) Specify second source point : (Chọn điểm nguồn P2) Specify second destination point : (Chọn điểm nguồn P2’) Specify third source point : (Chọn điểm nguồn P3).
- Công dụng: Tạo khối và chén khối các đối tợng 3D - Cách vào lệnh.
- Giới thiệu mô hình 3D solid khối rắn.
- Mô hình 3D dạng solid là phơng tiện duy nhất diễn tả chính xác hình dáng 3 chiều của vật thể hình học, bởi vì trong mô hình này ta có thể tính các đặc tính cơ học của vật thể, mô hình solid khácvới mô hình mặt cong, các dạng đối tợng cũng khác nhau, các lệnh thực hiện và phơng pháp tạo mô hình cũng khác nhau.
- điểm của mô hình này nh sau:.
- Từ mô hình 3D ta dễ dàng tạo các hình chiếu 2D và có thể biểu diễn mặt cắt mô hình tại vị trí bất kì..
- Tô bóng vật thể với các sắc gán cho vật liệu mô hình thu đợc hình ảnh thật của vật thể..
- Công dụng: Miền là solid không có khối lợng, để tạo một miền ta chỉ cần vẽ một đối tợng 2D sau đó dùng lệnh Region để tạo miền..
- Công dụng: Tạo khối chữ nhật - Cách vào lệnh.
- Công dụng: Tạo khối nón có mặt đáy là đờng tròn hoặc elip - Cách vào lệnh.
- Công dụng: Tạo khối trụ có mặt đáy là elip hoặc.
- Công dụng: Dùng để tạo khối cầu bằng cách nhập tâm khối cầu, đờng kính hay bán kính của khối cầu..
- Công dụng: Tạo khối xuyến thông qua một số câu hỏi của CAD - Cách vào lệnh.
- Công dụng: Sử dụng lệnh Wedge dùng để tạo khối hình nêm - Cách vào lệnh.
- Công dụng: Để quét biên dạng 2D theo trục Z hoặc theo đờng dẫn thành 3D solid, các đối tợng 2D có thể quét thành 3D solid bao gồm – Pline kín, polygon, circle, elip, spline kín, donut, region.
- Công dụng: Dùng tạo solid tròn xoay bằng cách xoay một đối tợng 2D xung quanh trục xoay.
- chọn điểm dầu tiên của axis of revolution hoặc tuỳ vào trục xoay ta thu đợc các mô hình khác nhau..
- Xác định đờng biểu diễn mặt cong của các solid khi mô hình đang ở dạng khung dây..
- Biến này ON = 1 thì mô hình đang ở dạng khung dây, chỉ hiện lên đờng viền, khi vẽ ta đạt biến này là 0.
- Bài 8: Các lệnh hiệu chỉnh mô hình Solid.
- Bài 9: Tạo hình chiếu 2 chiều từ mô hình ba chiều

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt