« Home « Kết quả tìm kiếm

TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN QUẢN TRỊ HỌC (CAO HỌC KINH TẾ)


Tóm tắt Xem thử

- QUẢN TRỊ HỌC.
- Câu 1 : Hãy Nêu Và Phân Tích Các Khái Niệm Khác Nhau Về Quản Trị.
- Quản trị là phương thức để thực hiện có hiệu quả mục tiêu của tổ chức bằng và thông qua những người khác.
- Phương thức đó được các nhà quản trị thực hiện qua các công việc hay còn gọi là các chức năng hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra..
- Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có nhiều người kết hợp với nhau trong 1 tổ chức nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức..
- Quản trị là nhằm tạo lập và duy trì một môi trường nội bộ thuận lợi nhất, trong đó các cá nhân làm việc theo nhóm có thể đạt được một hiệu suất cao nhất nhằm hoàn thành những mục tiêu chung của tổ chức..
- Quản trị là tiến hành làm việc với con người và thông qua con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn luôn thay đổi.
- Giải thích định nghĩa một : định nghĩa này xác định rằng hoạt động quản trị chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành một tổ chức..
- Nếu cá nhân chỉ sống, hoạt động một mình như Rôbinson trên hoang đảo, thì không có hoạt động quản trị.
- Trong sự kết hợp thành tổ chức, các hoạt động quản trị là hết sức cần thiết vì nếu không có nó, tập thể sẽ không biết phải làm gì, làm như thế nào, hoặc sẽ làm lộn xộn, thay vì bước cùng một hướng thì mỗi người lại bước theo những hướng khác nhau..
- Câu 2 : Chứng Minh Quản Trị Vừa Có Tính Khoa Học, Vừa Có Tính Nghệ Thuật.
- Theo Các Anh Chị Để Nâng Cao Tính Nghệ Thuật Trong Quản Trị, Các Nhà Quản Trị Cần Phải Lưu Yù Những Vấn Đề Gì Trong Thực Tiễn Công Tác Quản Trị..
- Quản trị vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật.
- Khoa học ở chỗ nó nghiên cứu, phân tích về công việc quản trị trong các tổ chức, tổng quát hoá các kinh nghiệm tốt thành nguyên tắc và lý thuyết áp dụng cho mọi hình thức quản trị tương tự.
- Nó cũng giải thích các hiện tượng quản trị và đề xuất những lý thuyết cùng những kỹ thuật nên áp dụng để giúp nhà quản trị hoàn thành nhiệm vụ và qua đó giúp các tổ chức thực hiện tốt mục tiêu..
- Quản trị tập trung nghiên cứu các hoạt động quản trị thực chất, tức là những hoạt động quản trị có ý nghĩa duy trì và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức hoạt động.
- Quản trị cung cấp các khái niệm cơ bản làm nền tảng cho việc nghiên cứu các môn học về quản trị chức năng như quản trị sản xuất, quản trị tiếp thị, quản trị nhân viên, quản trị hành chánh, quản trị nhà nước….
- Quản trị là một môn khoa học vì nó có đối tượng nghiên cứu cụ thể, có phương pháp phân tích, và có lý thuyết xuất phát từ các nghiên cứu.
- Quản trị học cũng là một khoa học liên ngành, vì nó sử dụng tri thức của nhiều ngành khoa học khác như kinh tế học, tâm lý học, xã hội học, toán học, thống kê….
- Quản trị vừa là một khoa học, nhưng sự thực hành quản trị là 1 nghệ thuật.
- Nhà quản trị phải hiểu biết lý thuyết quản trị, nhưng để có thể quản trị hữu hiệu, nhà quản trị phải biết linh hoạt vận dụng các lý thuyết vào những tình huống cụ thể..
- Trong thực tiễn công tác quản trị, để nâng cao tính nghệ thuật nhà quản trị cần lưu ý đến.
- Qui mô của tổ chức..
- Câu 3 : Phân Tích 10 Vai Trò Của Nhà Quản Trị Trong Hoạt Động Tổ Chức.
- Phân tích 10 vai trò của nhà quản trị.
- Vai trò đại diện (hay tượng trưng, có tính chất nghi lễ trong tổ chức.
- Vai trò của người lãnh đạo : đòi hỏi nhà quản trị phải phối hợp và kiểm tra công việc của nhân viên dưới quyền như chỉ dẫn, ra lệnh, động viên, tạo ra những điều kiện thuận lợi để người dưới quyền thực hiện tốt công việc..
- Mục tiêu là để giải thích, bảo vệ hay tranh thủ thêm sự ủng hộ cho tổ chức..
- Vai trò doanh nhân : xuất hiện khi nhà quản trị tìm cách cải tiến hoạt động của tổ chức, khởi xướng các dự án mới về hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, chấp nhận rủi ro..
- Câu 4 : Phân Tích Kỹ Năng Cần Thiết Đối Với Nhà Quản Trị ? Ý Nghĩa.
- Ba kỹ năng của nhà quản trị : kỹ năng kỹ thuật, nhân sự, tư duy..
- Kỹ năng này giúp nhà quản trị thực hiện việc chỉ đạo, điều hành công việc, kiểm soát và đánh giá năng lực cấp dưới.
- Kỹ năng này phải trở thành một hoạt động thường xuyên liên tục, nhất quán của nhà quản trị.
- Kỹ năng nhân sự : là tài năng đặc biệt của nhà quản trị trong việc quan hệ với người khác ( cùng làm việc, động viên điều khiển con người và tập thể trong xí nghiệp dù đó là thuộc cấp, ngang cấp hay cấp trên ) nhằm tạo thuận lợi và thúc đẩy sự hoàn thành công việc chung.
- Các kỹ năng nhân sự cần thiết cho nhà quản trị là biết cách thông đạt hữu hiệu, quan tâm tích cực đến người khác, xây dựng không khí hợp tác và động viên nhân viên dưới quyền..
- Câu 5 : Trình Bày Trường Phái Cổ Điển Về Quản Trị Và Rút Ra Những Nhận Xét Về Mặt Ưu Điểm Và Hạn Chế.
- Các lý thuyết cổ điển là những lý thuyết quản trị đầu tiên, ra đời vào cuối TK19 đầu TK20 – thời điểm thịnh hành của nền CN đại cơ khí với sự điều hành doanh nghiệp của các kỹ sư..
- Lý thuyết quản trị kiểu thư lại đưa ra 1 qui trình cách thức điều hành 1 tổ chức.
- Trọng tâm của lý thuyết này là toàn bộ tổ chức..
- Hệ thống các nguyên tắc chính thức đối với các thành viên của tổ chức..
- Cơ cấu hệ thống thứ bậc giúp kiểm soát hữu hiệu cấp dưới do xác định rõ ràng vị trí của nhà quản trị..
- Cơ cấu quyền lực chi tiết xác định ai là người có quyền đưa ra những quyết định quan trọng tại mỗi cấp quản trị trong tổ chức..
- Do đó nếu tất cả các bộ phận hoàn thành mục tiêu của mình thì mục tiêu chung của tổ chức sẽ được thực hiện..
- Tính hiệu quả và ổn định của tổ chức..
- Định rõ các chức năng quản trị cơ bản như hoạch định, điều khiển, kiểm tra và áp dụng những nguyên tắc quản trị nhất định.
- Tiến trình quản trị cho phép làm giảm bớt những chức năng riêng lẻ và những nguyên tắc liên quan đến chức năng đó..
- Hệ thống cấp bậc : Quyền lực của nhà quản trị gắn liền với nghĩa vụ, phạm vi quyền lực xuất phát từ ban lãnh đạo cấp cao xuống tới những người công nhân cấp thấp nhất trong tổ chức.
- Công bằng : Các nhà quản trị cần đối xử công bằng và thân thiện đối với cấp dưới của mình..
- Trọng tâm của lý thuyết này là nhà quản trị..
- Xây dựng cơ cấu rõ ràng cũng như trách nhiệm và quyền hạn từ các nhà quản trị cấp cao đến các công nhân thấp nhất..
- Các nguyên tắc luôn được đảm bảo để hoàn thành tốt mục tiêu chung của tổ chức..
- Không chú trọng đến tính hợp lý trong hành động của nhà quản trị..
- Câu 6 : So Với Trường Phái Khoa Học Của Taylor Thì Trường Phái Quản Trị Tổng Quát Của Henry Fayol Có Điểm Giống Và Khác Nhau Như Thế Nào.
- Xác định các chức năng hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra là chức năng chủ yếu của nhà quản trị..
- Trường phái quản trị tổng quát có trọng tâm là nhà quản trị còn quản trị khoa học thì trọng tâm là người thừa hành..
- Lý thuyết của Taylor tập trung chú ý vào năng suất và hiệu quả của tổ chức.
- Còn Henry Fayol đề cao tính phổ biến của các chức năng quản trị chủ yếu và phương pháp áp dụng chúng trong tổ chức..
- Trường phái quản trị khoa học đề cao luận điểm “con người kinh tế” và không đề cập đến khía cạnh tâm lý – xã hội của con người.
- Trong khi trường phái quản trị tổng quát đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết lập cơ cấu tổ chức, qui chế hoạt động cụ thể rõ ràng, yêu cầu nhà quản trị công bằng và thân thiện với cấp dưới trong tổ chức..
- Câu 7 : Môi Trường Hoạt Động Của Tổ Chức Là Gì ? Có Bao Nhiêu Cấp Độ ? Ý Nghĩa Nghiên Cứu Môi Trường Trong Công Tác Quản Trị Của Nhà Doanh Nghiệp.
- Môi trường hoạt động của tổ chức.
- Môi trường là khái niệm dùng để chỉ các yếu tố, các lực lượng, các thể chế tồn tại bên ngoài của tổ chức mà các nhà quản trị khó hoặc không kiểm soát được chúng nhưng chúng lại ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
- Mục đích của việc nghiên cứu môi trường là để giúp đỡ những nhà quản trị có thể nhận diện được những cơ hội và các mối đe doạ mà môi trường có thể đem lại cho tổ chức..
- Các yếu tố của môi trường vĩ mô thường tác động 1 cách gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức..
- Các yếu tố của môi trường vĩ mô có mối quan hệ tương tác với nhau để cùng tác động lên 1 tổ chức..
- Các yếu tố của môi trường vi mô thường tác động 1 cách trực tiếp đến hoạt động vàa kết quả hoạt động của tổ chức..
- Mỗi 1 tổ chức dường như có 1 môi trường vi mô đặc thù của mình..
- Các yếu tố của môi trường vi mô thường đơn lẻ tác động đến mỗi tổ chức..
- Đồng thời sự khan hiếm hay dồi dào tài nguyên, sự cởi mở hay bảo thủ của luật pháp đều là những yếu tố mà nhà quản trị phải quan tâm khi ra quyết định quản trị..
- Mặc khác các yếu tố này luôn luôn biến đổi không ngừng, do đó đòi hỏi các nhà quản trị phải có sự sáng tạo trong mỗi quyết định quản trị..
- Chức năng định hướng : Quyết định QT thực hiện chức năng định hướng khi nó quyết định phương hướng phát triển trong tương lai của tổ chức.
- Chức năng đảm bảo : Quyết định QT thực hiện chức năng QT khi nó xác định các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu đã định của tổ chức..
- Chức năng phối hợp : Quyết định QT thực hiện chức năng phối hợp khi nó ràng buộc các bộ phận trong tổ chức về mặt thời gian và không gian..
- Hợp nhất : liên kết những hiểu biết của mình với mục tiêu hiện tại hay tương lai của tổ chức..
- Song thực tế cho thấy, nhiều nhà quản trị thường chỉ đưa ra 1 giải pháp cho mỗi phương án kinh doanh hay dự án , do đó, chỉ có thể chấp nhận hay từ chối sự lựa chọn được đưa ra..
- Bước 6 : Tổ chức thực hiện giải pháp đã được chọn.
- Đồng thời, các yếu tố của môi trường luôn tác động không ngừng, do đó các nhà quản trị phải luôn đánh giá lại vấn đề.
- Câu 10 : Mục Tiêu Có Vai Trò Như Thế Nào Trong Công Tác Hoạch Định, Công Tác Quản Trị.
- Mục tiêu thường là những mốc cụ thể, linh hoạt, phát triển từng bước hướng đến mục tiêu lâu dài của tổ chức..
- Mục tiêu quản trị là những trạng thái mong đợi có thể có và cần phải có bởi hệ thống quản trị tại 1 thời điểm hoặc sau 1 thời gian nhất định..
- Vai trò của mục tiêu quản trị thể hiện 2 mặt.
- Mặt tĩnh tại : khi xác định cụ thể các mục tiêu mà tổ chức theo đuổi, đặt chúng làm nền tảng của hoạch định, nhằm xây dựng hệ thống quản trị.
- Mặt động: khi hướng đến mục đích chiến lược lâu dài của tổ chức.
- Mục đích quản trị không còn là những điểm mốc cố định, mà phát triển kết quả mong đợi ngày càng cao hơn trên cơ sở xem xét các nguồn lực hiện có hoặc sẽ có của tổ chức.
- là hoạch định nhằm triển khai các chiến lược thực hiện trong phạm vi toàn bộ tổ chức.
- Vai trò hoạch định chiến lược do các nhà quản trị cấp cao đảm nhiệm.
- Trong quá trình hoạch định chiến lược, thời hạn có thể từ vài năm trở lên, công việc của nhà quản trị cấp cao là nhận định tình hình chung, xác định mục đích và triết lý kinh doanh của tổ chức, từ đó đề ra các chính sách cho tổ chức..
- Hoạch định tác nghiệp do các nhà quản trị cấp dưới tiến hành.
- Câu 12 : Cho Biết Tác Dụng Của Công Tác Tổ Chức Và Mối Liên Hệ Của Chức Năng Này Đối Với Công Tác Hoạch Định.
- Tác dụng của công tác tổ chức.
- Là chức năng quản trị có liên quan đến các hoạt động nhằm cụ thể hoá mục tiêu nhiệm vụ thành những công việc được chuyên môn hoá, tạo dựng nên các bộ phận chức năng để thực hiện những công việc này..
- Khi công tác tổ chức được thực hiện tốt thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới thuận lợi và đạt hiệu quả cao..
- Công tác hoạch định tạo tiền đề cho chức năng tổ chức thực hiện.
- Công tác tổ chức cụ thể hoá các mục tiêu đã được đề ra trong hoạch định thành những công việc chuyên môn hoá, từ đó xây dựng các bộ phận chức năng thực hiện những công việc này..
- Công tác tổ chức ngược lại ảnh hưởng rất nhiều đến công tác hoạch định.
- Nếu công tác tổ chức không thực hiện tốt, việc thực hiện mục tiêu của tổ chức, có thể gặp khó khăn trong việc đề ra chiến lược và các kế hoạch tác nghiệp, kết quả thực hiện mục tiêu không đạt như mong muốn..
- Câu 13 : Cho Biết Nội Dung Thuyết X.Y Của Mc Gregor, Sự Phê Phán Của Các Nhà Quản Trị Đối Với Thuyết Này..
- Đối với người có bản chất X, nhà quản trị nên nhấn mạnh các yếu tố kích thích bằng vật chất, giao việc cụ thể, thường xuyên đôn đốc kiểm tra..
- Đối với người có bản chất Y, nhà quản trị cần động viên bằng cách giao trách nhiệm, tôn trọng sáng kiến của họ, tạo điều kiện để họ phát huy năng lực, nói cách khác, nhà quản trị cần động viên họ về mặt tinh thần là chủ yếu..
- Sự phê phán của các nhà quản trị đối với trường phái này

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt