- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.. - Các loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.. - Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.. - Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề.. - Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học.. - Hiểu rõ khái niệm, đặc điểm văn bản, ý thức tạo lập văn bản trong học tập và cuộc sống.. - SGV, giáo án, chiếu phần văn bản trong SGK III. - Ta tìm hiểu bài văn bản.. - HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của VB. - Câu 1 / Tr 24:. - Mỗi VB trên được người nói / viết tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì?. - VB1: trong hoạt động giao tiếp chung. - VB 2: trong hoạt động giao tiếp giữa cô gái và mọi người. - VB 3: trong hoạt động giao tiếp giữa chủ tịch nước với toàn thể đồng bào. - Câu 2 / Tr 24:. - Câu 3 / Tr 24:. - Câu 4 / Tr 24:. - Câu 5 / Tr 24:. - GV khái quát các vấn đề cần ghi nhớ Hoạt động 2: tìm hiểu các loại VB. - Từ ngữ:. - Phạm vi sử dụng của mỗi VB trong hoạt động giao tiếp XH?. - Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại VB?. - VB 2: Giao tiếp nghệ thuật.. - VB 3: Giao tiếp chính trị.. - Các VB trong SGK: Giao tiếp khoa học.. - Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: Giao tiếp hành chính.. - Mục đích giao tiếp:. - Các VB trong SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học.. - Hoạt động 3: Hệ thống lại các kiến thức về VB. - VB 3: từ ngữ chính trị.. - Các VB trong SGK: Từ ngữ khoa học. - Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: Từ ngữ hành chính.. - Kết cấu:. - Các VB trong SGK: Có kết cấu mạch lạc, chặt chẽ.. - Nắm vững đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.. - Nêu khái niệm văn bản? Có mấy loại văn bản?