« Home « Kết quả tìm kiếm

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN TRÁI


Tóm tắt Xem thử

- CH ƯƠ NG 4 PH ƯƠ NG PHÁP NHÂN GI NG CÂY ĂN TRÁI Ố.
- Nhân gi ng b ng h t v n còn đ ố ằ ộ ẫ ượ c áp d ng m t s n ụ ở ộ ố ướ c nhi t đ i và ệ ớ ở n ướ c ta, vì có nh ng u đi m: ữ ư ể.
- Áp d ng cho nh ng lo i cây tr ng không th ho c có nhi u tr ng i khi ụ ữ ạ ồ ể ặ ề ở ạ áp d ng các bi n pháp nhân gi ng vô tính thí d nh : d a, cao, đu đ.
- Tuy nhiên ph ươ ng pháp n y có nh ng khuy t đi m: ầ ữ ế ể.
- Cây lâu cho trái, th ườ ng không gi đ ữ ượ c đ c tính c a cây m .
- Trong ặ ủ ẹ đi u ki n vùng canh tác có t ng đ t tr ng m ng, m c n ề ệ ầ ấ ồ ỏ ự ướ c ng m cao, nh ng ầ ữ gi ng không ch u đ ố ị ượ c ng p n ậ ướ c s không phát tri n t t khi tr ng b ng h t.
- T trái ch n nh ng h t đ u đ n, đ y ch c không l y nh ng h t n i trong ừ ọ ữ ộ ề ặ ầ ắ ấ ữ ạ ổ n ướ c.
- Gieo h t càng nhanh càng t t, tuy nhiên đ i v i m t s loài c n có th i ộ ố ố ớ ộ ố ầ ờ gian chín sinh lý m i n y m m nh m ng c u, cóc.
- Khi gieo h t c n cung c p đ m, đ i v i nh ng h t c ng v d y, c n ộ ầ ấ ủ ẩ ố ớ ữ ạ ứ ỏ ầ ầ x lý nh đ p b v , mài m ng v ho c x lý v i acid H ử ư ậ ể ỏ ỏ ỏ ặ ử ớ 2 SO 4 , nhi t đ cao.
- Là ph ươ ng pháp đ ượ c áp d ng ph bi n hi n nay cho cây ăn trái, g m có: ụ ổ ế ệ ồ chi t cành, giâm cành, tháp cành, tháp m t.
- Ph ươ ng pháp chi t cành ế.
- Là ph ươ ng pháp dùng đi u ki n ngo i c nh thích h p đ giúp đ m t b ề ệ ạ ả ợ ể ở ộ ộ ph n c a cây (thân, cành, r ) t o ra rê, hình thành m t cá th m i có th s ng ậ ủ ễ ạ ộ ể ớ ể ố đ c l p v i cây m .
- Ph ươ ng pháp n y có nh ng u đi m nh : ầ ữ ư ể ư.
- Thích h p cho nh ng vùng đ t th p, m c n ợ ữ ấ ấ ự ướ c ng m cao vì h th ng r ầ ệ ố ễ m c c n.
- Nhân gi ng đ ố ượ c nh ng gi ng không h t.
- S l ố ượ ng gi ng nhân ra th ố ườ ng th p (vì t m i cây m ch chi t đ ấ ừ ỗ ẹ ỉ ế ượ c m t s nhánh: kho ng 10 nhánh m t l n), n u chi t nhi u s làm h n ch s ộ ố ả ộ ầ ế ế ề ẽ ạ ế ự sinh tr ưở ng c a cây m ủ ẹ.
- Nguyên t c chung c a ph ắ ủ ươ ng pháp n y là làm ng ng s di chuy n ầ ư ự ể xu ng c a các ch t h u c nh carbohydrates, Auxin.
- Các ph ươ ng pháp chi t cành ế.
- Có nhi u ph ề ươ ng pháp làm khác nhau tùy theo cây cao hay th p, nhánh ấ m c đ ng hay xiên, m c cao hay sát đ t, cành dai ch c hay không.
- ĐBSCL, th i v chi t thích ẩ ộ ễ ọ Ở ờ ụ ế h p kho ng tháng 11-3 dl hàng năm đ tr ng vào mùa m a k ti p.
- Ch n cành t nh ng cây m có năng su t cao, ph m ch t t t, n đ nh ọ ừ ữ ẹ ấ ẩ ấ ố ổ ị tính tr ng.
- Cành có t 3 đ n 4 ầ ọ ơ ớ ả ễ ừ ế nhánh phân b đ u, đ ố ề ườ ng kính cành kho ng 1 - 1,5 cm.
- đ i ơ ạ ộ ấ ạ ư ộ ấ ấ ơ ừ ố v i ch t đ n không tr n đ t th ớ ấ ộ ộ ấ ườ ng r r t ít phân nhánh h n.
- Nh m giúp cành chi t mau ra r h n, các hoá ch t th ằ ế ễ ơ ấ ườ ng dùng là NAA (Napthalene acetic acid), IBA (Indole butyric acid)..
- N ng đ các ch t áp d ng th ồ ộ ấ ụ ườ ng thay đ i tùy theo lo i cây d ra r hay ổ ạ ễ ễ khó ra r , lo i cành, cách x lý.
- thông th ễ ạ ử ườ ng t 500-1.000 ppm.
- Vi c s d ng 2,4 D c n c n th n vì ch t này d gây t n ấ ộ ồ ầ ệ ử ụ ầ ẩ ậ ấ ễ ổ th ươ ng đ n cành.
- Cách chi t thông th ế ườ ng là khoanh v .
- Dùng dao bén, khoanh m t đo n ỏ ộ ạ v trên cành dài kho ng 3-5 cm (tùy lo i cây, lo i cành) cách ng n cành 0,5-1 m.
- Đ i v i các lo i cây khó ra r (Sapô) sau khi khoanh v ạ ề ự ố ớ ạ ễ ỏ xong, dùng dao r ch vào v mí trên ch khoanh 2-4 đ ạ ỏ ở ỗ ườ ng dài 0,2-0,5 cm đ ể tăng kh năng thành l p mô s o.
- Dùng ch t đ n b u bó ch t l i n i khoanh, t o thành m t b u hình thoi dài ấ ộ ầ ặ ạ ơ ạ ộ ầ kho ng 8-10 cm, đ ả ườ ng kính dài kho ng 5 cm ôm đ u chung quanh cành.
- thì ph i t ư ố ẻ ừ ả ướ i th ườ ng xuyên nh t là trong mùa ấ khô.
- Dùng c a ho c kéo bén c t phía d ư ặ ắ ướ ầ i b u chi t cách kho ng 1-2 cm đ ế ả ể h b u xu ng.
- Có th đem tr ng ngay, nh ng t t h n là giâm vào đ t m t th i ạ ầ ố ể ồ ư ố ơ ấ ộ ờ gian đ cành cho nhi u r giúp tăng t l s ng sau khi tr ng.
- Ph ươ ng pháp giâm cành.
- C t r i m t ph n cây nh thân, cành r ho c lá, đ t trong môi tr ắ ờ ộ ầ ư ễ ặ ặ ườ ng thích h p đ t o ra r và ch i m i, hình thành cây con s ng đ c l p và mang nh ng ợ ể ạ ễ ồ ớ ố ộ ậ ữ đ c đi m gi ng nh cây m .
- Ph ặ ể ố ư ẹ ươ ng pháp này có nh ng u đi m nh : ữ ư ể ư.
- ố ộ Tuy nhiên có nh ng khuy t đi m: ữ ế ể.
- Môi tr ườ ng giâm.
- Môi tr ườ ng đ t: th ấ ườ ng đ ượ c dùng cho giâm cành, giâm r .
- Tuy nhiên môi tr ệ ế ầ ệ ườ ng đ t không thích h p ấ ợ cho lo i cành nhi u nh a, g m m.
- Môi tr ườ ng cát: có th s d ng r ng rãi vì d làm.
- Cát th ạ ấ ữ ơ ấ ườ ng không gi m t t, do đó c n cung ữ ẩ ố ầ c p n ấ ướ c th ườ ng xuyên.
- R m c ra trong môi tr ễ ọ ườ ng cát th ườ ng dài, ít phân nhánh và giòn h n.
- Môi tr ườ ng than bùn: th ườ ng đ ượ c tr n thêm v i cát đ giâm, g m 2 ộ ớ ể ồ ph n cát, 1 ph n than bùn.
- Môi tr ườ ng tr u: Đ ấ ượ c s d ng khá ph bi n hi n nay.
- C n thay tr u ử ụ ổ ế ệ ầ ấ th ườ ng xuyên đ tránh m m b nh.
- Nói chung m t môi tr ộ ườ ng giâm t t c n b o đ m các yêu c u sau: ố ầ ả ả ầ.
- N ướ c có th đ ể ượ c cung c p ấ th ườ ng xuyên qua h th ng vòi phun s ệ ố ươ ng đ duy trì t t đ m.
- Nh ng ch t kích thích t o r đ ộ ồ ề ủ ễ ạ ở ữ ấ ạ ễ ượ c ph ổ bi n là IBA (Indol Butyric Acid), NAA (Naphthalene Acetic Acid) và IAA (Indol ế Acetic Acid).
- IBA và NAA th ườ ng có nh h ả ưở ng xúc ti n ra r t t h n IAA, do IAA ế ễ ố ơ th ườ ng không b n trong cây, B phân h y nhanh chóng trong dung d ch không ề ị ủ ị kh trùng và ánh sáng.
- M t s ph ộ ố ươ ng pháp x lý g m có: ử ồ.
- Nhúng nhanh: Nhúng ph n đáy cành giâm trong dung d ch ch t kích ầ ị ấ thích ra r kho ng 5 giây, n ng đ th ễ ả ồ ộ ườ ng s d ng kho ng 1.000 ppm.
- Ph ử ụ ả ươ ng pháp này nhanh đ n gi n, s l ơ ả ố ượ ng dung d ch h p thu trên m i đ n v b m t ị ấ ỗ ơ ị ề ặ c a cành giâm thì n đ nh và ít l thu c đi u ki n bên ngoài h n hai ph ủ ổ ị ệ ộ ề ệ ơ ươ ng pháp kia (s nói ph n ti p theo).
- Dung d ch có th s d ng nhi u l n nh ng ẽ ở ầ ế ị ể ử ụ ề ầ ư c n b o qu n tránh b c h i.
- Ph ầ ả ả ố ơ ươ ng pháp này th ườ ng đ ượ c áp d ng nhi u.
- Đáy cành giâm đ ượ c ngâm trong dung d ch 24 gi , đ t n i mát, sau đó đ a ị ờ ặ ơ ư ngay vào môi tr ườ ng giâm.
- S l ố ượ ng dung d ch nh n b i m i cành giâm tùy ị ậ ở ỗ thu c vào đi u ki n môi tr ộ ề ệ ườ ng và lo i cây x lý (nh ng cành giâm g m m còn ạ ử ữ ỗ ề mang lá có kh năng h p thu dung d ch nhi u h n).
- Vi c gi ề ệ ẩ ơ ạ ẩ ệ ữ cành giâm trong đi u ki n không khí m lúc nhúng tuy ch m nh ng cho k t qu ề ệ ẩ ậ ư ế ả ch c ch n h n.
- Lăn b t: Đáy cành giâm đ ộ ượ c x lý v i ch t kích thích tr n v i m t ch t ử ớ ấ ộ ớ ộ ấ mang (b t tr th t m n), n ng đ dung d ch áp d ng thay đ i kho ng 200-1.000 ộ ơ ậ ị ồ ộ ị ụ ổ ả ppm cho cành g m m, đ i v i cành giâm g c ng thì tăng n ng đ lên g p 5 ỗ ề ố ớ ỗ ứ ồ ộ ấ l n.
- cành giâm sau khi c t đ ặ ể ố ơ ỉ ạ ộ ắ ượ c x lý ngay ử đ gi đáy cành còn t ể ữ ươ i, d h p thu ch t x lý, kho ng 2,5 cm chi u dài đáy ễ ấ ấ ử ả ề cành đ ượ c làm m v i n ẩ ớ ướ c và lăn trên b t có ch a ch t x lý, ph n b t d trên ộ ứ ấ ử ầ ộ ư đáy cành đ ượ c gi b đ tránh nh h ủ ỏ ể ả ưở ng đ c, sau đó giâm ngay trong môi ộ tr ườ ng giâm.
- Nên dùng dao ch c thành r nh trong môi tr ọ ả ườ ng giâm tr ướ c khi đ t ặ cành giâm vào đ tránh làm m t l p b t bám cành.
- Th ể ấ ớ ộ ở ườ ng k t qu c a ế ả ủ ph ươ ng pháp này không n đ nh vì có s thay đ i s l ổ ị ự ổ ố ượ ng b t bám vào cành.
- Là ph ươ ng pháp đem cành hay m m nhánh (m t) c a cây m có nhi u u ầ ắ ủ ẹ ề ư đi m nh : ph m ch t t t, năng su t cao.
- u đi m c a ph ạ ộ ể ớ ố ấ Ư ể ủ ươ ng pháp này là:.
- L i d ng đ c tính t t c a g c ghép, ch u đ ng đ ợ ụ ặ ố ủ ố ị ự ượ c đi u ki n môi ề ệ tr ườ ng b t l i nh : h n, úng, sâu b nh.
- Áp d ng đ ụ ượ c v i nh ng cây không h t.
- ớ ữ ộ - Ph c tráng cho nh ng cây già c i, quí.
- T o đ ạ ượ c nh ng d ng cây khác nh thay đ i hình d ng, ghép cho nhi u ữ ạ ư ổ ạ ề lo i trái, cây lùn đi.
- C s thính h p c a g c và cành (hay m t) tháp ơ ở ợ ủ ố ắ.
- L p t bào t ớ ế ượ ng t ng ngoài c a g c và cành (hay m t) tháp t o ra ầ ủ ố ắ ạ nh ng t bào nhu mô dính l i v i nhau, g i là mô s o.
- Các t bào nhu mô c a mô s o phân hóa thành nh ng t bào t ế ủ ẹ ữ ế ượ ng t ng m i, k t h p v i t ầ ớ ế ợ ớ ượ ng t ng nguyên th y c a g c và cành (hay m t) tháp.
- Các t bào t ế ượ ng t ng m i t o ra nh ng mô m ch m i, g bên trong và ầ ớ ạ ữ ạ ớ ỗ libe bên ngoài, hình thành s k t h p m ch gi a g c và cành (hay m t) tháp làm ự ế ợ ạ ữ ố ắ dinh d ưỡ ng và n ướ c đ ượ c v n chuy n qua l i v i nhau.
- G c tháp, cành (hay m t) tháp c n có s c sinh tr ố ắ ầ ứ ưở ng t ươ ng đ ươ ng nhau đ có kh năng k t h p t t.
- Tuỳ theo lo i cây, ph ạ ươ ng pháp tháp cành hay tháp m t, mùa v tr ng ắ ụ ồ trong năm.
- G c tháp th ố ườ ng đ ượ c chu n b b ng cách gieo h t l y cây non làm g c.
- ẩ ị ằ ộ ấ ố Tu i th c a g c tháp thay đ i tùy theo lo i, ph ổ ọ ủ ố ổ ạ ươ ng pháp tháp cành hay tháp m t.
- Thí d : m t s tu i g c tháp th ắ ụ ộ ố ổ ố ườ ng đ ượ c áp d ng nh : ụ ư.
- Ngoài ra có th căn c theo đ ể ứ ườ ng kính g c tháp, thay đ i t 0,5-1,5 cm.
- Ph i ch n t cây m có năng su t cao, ph m ch t t t, l y cành hay m t ả ọ ừ ẹ ấ ẩ ấ ố ấ ắ trong giai đo n cho năng su t n đ nh, không l y t nh ng cây già c i, còn non ạ ấ ổ ị ấ ừ ữ ổ ch a cho trái.
- Đ i v i tháp cành: cành tháp c n có tu i sinh tr ố ớ ầ ổ ưở ng t ươ ng đ ươ ng v i ớ g c tháp (hay có đ ố ườ ng kính thân t ươ ng đ ươ ng).
- Chu n b g c tháp: ch n ch b ng ph ng trên thân g c tháp, cách m t ẩ ị ố ọ ỗ ằ ẳ ố ặ đ t kho ng 10-30 cm (tùy lo i cây), không nên tháp sát g c vì d b m m b nh ấ ả ạ ố ễ ị ầ ệ xâm nhi m, lau s ch b i, đ t bám ch đ nh tháp, dùng dao c t 2 đ ễ ạ ụ ấ ở ỗ ị ắ ườ ng th ng ẳ song song dài 2 cm, cách nhau kho ng 1 cm, ti p đó c t 1 đ ả ế ắ ườ ng th 3 d ứ ở ướ i 2 v ch th ng t o thành hình ch U.
- L y dao ra, c t xu ng m t đ ọ ỏ ắ ả ấ ắ ố ộ ườ ng ngang đ l y m t, n u còn dính m t ph n g thì tách b .
- M t tháp đ ồ ỗ ắ ượ ấ c l y dài kho ng 1-1,2 ả cm, r ng 0,5-1 cm.
- Tr ắ ế ố ườ ng h p m t tháp b vàng, héo khô, màu ợ ắ ị nâu đen.
- kho ng 10-15 ngày sau thì m h n dây bu c ra, c t b ng n ị ư ả ở ẳ ộ ắ ỏ ọ g c tháp đ m t d phát tri n.
- Dùng dao nh bén c t ngang thân g c sâu đ n g , r ng kho ng 1-2 cm, ỏ ắ ố ế ỗ ộ ả sau đó r ch m t đ ạ ộ ườ ng th ng sâu xu ng dài 2-3 cm thành hình ch T, dùng l ẳ ố ữ ưỡ i dao tách nh l p v hai bên ra, lu n m t tháp vào.
- Các ki u tháp khác nh T ng ể ư ượ c, ch th p cũng đ ữ ậ ượ c áp d ng t ụ ươ ng t .
- ự Ki u ch T ng ể ữ ượ c th ườ ng đ ượ c áp d ng cho lo i cây nhi u nh a.
- ọ ẳ ấ ồ ả ế Dùng dao bén c t ngang thân cách g c kho ng 10 cm, v t hai bên ch c t thành ắ ố ả ạ ỗ ắ hình l ưỡ i gà m ng, dài 1,5-2 cm.
- Ch n cành non kho ng hai tháng tu i trên cây m , cách ng n cành 20- ọ ả ổ ẹ ọ 30 cm, dùng dao bén c t sâu vào n a thân cành, r c lên m t đ ắ ử ọ ộ ườ ng th ng v ẳ ề phía ng n cành, dài 2 cm.
- Cành tháp c t dài kho ng 6-7 cm có 2-3 m t.
- Dùng dao r ch m t đ ố ạ ộ ườ ng th ng dài 3 cm trên g c tháp cách m t đ t ẳ ố ặ ấ kho ng 10-15 cm sao đó r ch ngay trên đ u đ ả ạ ầ ườ ng th ng t o thành hình ch T, ẳ ạ ữ V t r c ph i sâu đ n g .
- Sau khi tháp kho ng 15 ngày ỗ ộ ầ ả cành tháp không khô héo là đ ượ c.
- Cành tháp đ ớ ỗ ỏ ượ c chu n b gi ng nh trên, nh ng m t l ng cành ẩ ị ố ư ư ặ ư tháp nên v t nghiêng m t ít.
- Cành tháp cũng đ ắ ố ặ ấ ượ c c t xéo t ắ ươ ng t , sau đó áp hai m t c t l i v i nhau.
- Đ ự ặ ắ ạ ớ ườ ng kính c a g c ghép ủ ố và cành tháp ph i t ả ươ ng đ ươ ng nhau.
- Gi ng nh tháp áp, nh ng g c tháp và cành tháp đ ố ư ư ố ượ c c t theo ki u yên ắ ể ng a.
- Đ ự ườ ng kính c a g c tháp và cành tháp ph i t ủ ố ả ươ ng đ ươ ng nhau..
- Ph ươ ng pháp này đ ượ c áp d ng đ c u s ng cây do nh ng nguyên nhân ụ ể ứ ố ữ nh sâu b nh, t n th ư ệ ổ ươ ng c h c làm h h i 1 đo n v trên thân, n ơ ọ ư ạ ạ ỏ ướ c và ch t ấ dinh d ưỡ ng không l u thông đ ư ượ c làm cây phát tri n y u d n

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt